Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
Câu A. isopropyl axetat
Câu B. etyl axetat
Câu C. metyl propionate Đáp án đúng
Câu D. etyl propionat.
nCO2 = nH2O = 0,2 mol; mO2 = mCO2 + mH2O - mX = 8 g; Þ nO2 = 0,25 mol; nO(X) = 0,1 mol; Þ Trong X, nC : nH : nO = 2 : 4 : 1 Þ X là C4H8O hay là metyl propionat. Đáp án C. Lời giải chi tiết: nCO2 = nH2O = 0,2 mol Þ X là este no đơn chức Þ CTPT X: CnH2nO2 CnH2nO2 ® nCO2 ..0,2/n............0,2 Þ 4,4 = (14n+32).(0,2/n) Þ n = 4 Þ nX = 0,2/4 = 0,05 mol R1-COO-R2 + NaOH ® R1-COONa + R2-OH .....0,05..........................0,05 Þ R1+67 = 4,8/0,05 Þ R1=29 (C2H5) Þ X là: C2H5COOCH3
Câu A. Ag + Cl2 ---->
Câu B. Ag + Br2 ----->
Câu C. Ag + I2 ----->
Câu D. Na + Cl2 ----->
Hãy điền vào bảng so sánh crăckinh nhiệt và crăckinh xúc tác sau
Crackinh nhiệt | Crackinh xúc tác | |
Mục đích chủ yếu | Tạo anken, làm monome để sản xuất polime | Chuyển hợp chất mạch dài có ts cao thành xăng nhiên liệu |
Điều kiện tiến hành | Nhiệt độ cao | Có xúc tác, nhiệt độ thấp hơn |
Sản phẩm chủ yếu | Anken | Xăng có chỉ số octan cao hơn |
Sản phẩm khác | Ankan, dùng làm nhiên liệu cho crackinh | Khí, dầu. |
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
nHCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H2 + CuO to→ Cu + H2O
nCuO = x
Theo đề bài
mCuO (dư) + mCu = mCuO (dư) + mCu p/u - 3,2
mCu = mCu p/u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → mH2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol HCl tác dụng với Fe3O4, Fe2O3, FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O(1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy nH2O = 1/2nHCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH20 + mH2
57,6 + 1,8 x 36,5 = mmuối + 0,7 x 18 +0,4
mmuối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Đien được phân loại như thế nào? Mỗi loại cho 1 ví dụ.
Tùy theo vị trí tương hỗ của hai nối đôi, người ta chia ankađien thành ba loại.
Ankađien có hai nối đôi ở cách nhau ít nhất hai nối đơn.
Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2: hexa-1,5-đien.
Ankađien có hai nối đôi liền nhau.
Ví dụ: CH2=C=CH2: propa-1,2-đien.
Ankađien có hai nối đôi cách nhau chỉ một nối đơn (ankađien liên hợp)
Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2: Buta-1,3-đien.
Câu A. NaOH
Câu B. Br2
Câu C. HCl
Câu D. HCOOH
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet