Bài toán liên quan tới phản ứng đốt cháy chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, metyl axetat, anđehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 64,8

  • Câu B. 43,5

  • Câu C. 53,9 Đáp án đúng

  • Câu D. 81,9

Giải thích:

HD : Các hợp chất trong X gồm C3H4O; C3H6O2; C2H4O và C2H6O2 Trong 29,2 gam hỗn hợp X : mO = 29,2 – 1,15.12 – 1,3.2 = 12,8 gam => nO = 0,8 mol Đặt : nC3H4O + nC2H4O = a mol ; nC3H6O2 + nC2H6O2 = b mol  a + 2b = 0,8 và nH2O = 2a + 3b = 1,3 => a = 0,2 ; b = 0,3 Trong 36,5 gam X : nandehit = 0,25 mol => nAg = 0,5 mol => mAg = 54 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dẫn từ từ 15,68 lít khí NH3 (đktc) vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn từ từ 15,68 lít khí NH3 (đktc) vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tìm m


Đáp án:

3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

nNH3 = 15,68:22,4 = 0,7 mol; nAlCl3 = 0,2.1 = 0,2 mol

Xét thấy

0,7:3 > 0,2:1 → AlCl3 hết → nAl(OH)3 = 0,2.78 = 15,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn? a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M) (cùng nhiệt độ). b) Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M, 50°C). c) Zn (hạt) + CuSO4 (2M) và Zn (bột) + CuSO4 (2M) (cùng nhiệt độ).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn?

a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M) (cùng nhiệt độ).

b) Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M, 50°C).

c) Zn (hạt) + CuSO4 (2M) và Zn (bột) + CuSO4 (2M) (cùng nhiệt độ).

d) 2H2 + O2 ---t0 thường---> 2H2O và 2H2 + O2 ---t0 thường, Pt---> 2H2O

 


Đáp án:

Phản ứng có tốc độ lớn hơn:

a) Fe + CuSO4 (4M).

b) Zn + CuSO4 (2M, 50oC).

c) Zn (bột) + CuSO4 (2M).

d) 2H2 + O2 ---t0 thường, Pt---> 2H2O

 

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,5 g hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp lần lượt là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,5 g hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp lần lượt là


Đáp án:

Ta có: 

27nAl + 24nMg = 1,5 (1)

BT e => 3nAl + 2nMg = 2nH2 = 2.0,075 = 0,15 (2)

=> nAl = 1/30 và nMg = 1/40

%mAl= 60% ; %mMg = 40%.

 

Xem đáp án và giải thích
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được bao nhiêu?


Đáp án:

nKClO3 = 1 mol

2KClO3 --t0-->  2KCl + 3O2

1 → 1,5 (mol)

Vậy VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 lít

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng sau: AgNO3 + NaI ---> ; AgNO3 + H2S -------> ; NaOH + CO2 ----> ; KOH + CuCl2 ----> ; Ba(OH)2 + CuSO4 -----> ; AgNO3 + CH3CHO + NH3 -----> ; Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra 3 sản phẩm trở lên?

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4

  • Câu C. 3

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…