Câu A. 19,6.
Câu B. 9,8.
Câu C. 16,4. Đáp án đúng
Câu D. 8,2.
Hướng dẫn giải: nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol. Ta có phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH . CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O. Nhận thấy: nmuối = nNaOH = 0,2 mol. → mmuối = 82.0,2 = 16,4 gam → Đáp án C.
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp Cu và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 đăc, nong, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
⇒ mhh = mCu + mFe
Bảo toàn electron: 2nCu + 3nFe = 2nSO2
⇒ 64nCu + 56nFe = 15,2; 2nCu + 3nFe = 2.0,3
⇒ nCu = 0,15; nFe = 0,1 ⇒ %mFe = 0,01.56/15,2.100% = 36,84%
Hỗn hợp X chứa K2O, NH4CI, NaHC03 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng thu được dung dịch Y. Xác định các ion có trong dung dịch Y.
Giả sử ban đầu mỗi chất đều là a mol.
Khi cho vào nước thì chỉ có K2O tác dụng với nước
K2O + H2O → 2KOH
a → 2a (mol)
KOH + NH4Cl → KC1 + NH3 + H2O
a a (mol)
2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
a a 0,5a 0,5a (mol)
CO3 2- + Ba 2+ → BaCO3
(0,5a + 0,5a) a
Vậy cuối cùng chỉ còn K+, Na+ và Cl-
Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là gì?
M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑
nM = nMCl2 ⇒ 9,6/M = 38/(M + 71) ⇒ M = 24 (Mg)
Trình bày các cách có thể :
- Điều chế Ca từ CaCO3
- Điều chế Cu từ CuSO4
Viết phương trình hóa học của các phản ứng
Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
- Sáu nguyên tố hóa học đứng sau nguyên tố khí hiếm là liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr) được gọi là các kim loại kiềm.
- Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì I).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip