Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 12,52 gam.

  • Câu B. 31,3 gam.

  • Câu C. 27,22 gam.

  • Câu D. 26,5 gam. Đáp án đúng

Giải thích:

- Kết tủa của BaSO4: Ba2+ + SO4(2-) → BaSO4; 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol. - Kết tủa của Cu(OH)2: H+ + OH- → H2O. 0,12 mol--->0,12 mo. Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2. 0,1 mol 0,08 mol 0,04 mol. - Nung BaSO4: 0,1 mol và Cu(OH)2: 0,04 mol --t0--> BaSO4: 0,1 mol ; CuO: 0,04 mol; => m rắn = 26,5 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O. Tìm x, y ? (biết x ≠ y)


Đáp án:

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

=> x = 2; y =3

 

Xem đáp án và giải thích
Cho 2,8 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,8 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là


Đáp án:

Ta có: nAg = 3nFe = 0,15 mol

=> mAg = 16,2g (vì AgNO3 dư)

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.


Đáp án:

Nguyên tử khối của N = 14 đvC

⇒ Nguyên tử khối của X = 2 x 14 = 28 (đvC)

Vậy X là nguyên tố silic (Si)

Xem đáp án và giải thích
Ozon và hiđro peoxit có những tính chất hóa học nào giống nhau, khác nhau? Lấy ví dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ozon và hiđro peoxit có những tính chất hóa học nào giống nhau, khác nhau? Lấy ví dụ minh họa.


Đáp án:

Giống nhau: Đều có tính oxi hóa.

O3 + 2KI + H2O -> I2 + 2KOH + O2

H2O2 + 2KI -> I2 + 2KOH

Khác nhau: H2O2 có tính khử

H2O2 + Ag2O -> 2Ag + H2O + O2.

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ của phản ứng sau: Al + CuO → Al2O3 + Cu a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tùy chọn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của phản ứng sau:

   Al + CuO → Al2O3 + Cu

   a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

   b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tùy chọn.


Đáp án:

 a) Phương trình hóa học:

   2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu

   b) Cứ 2 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử CuO.

   Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2O3.

   Cứ 1 phân tử Al2O3 được tạo ra cùng với 3 nguyên tử Cu.

   Cứ 3 phân tử CuO phản ứng tạo ra 3 nguyên tử Cu.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…