Câu A. 28,9 gam Đáp án đúng
Câu B. 24,1 gam
Câu C. 24,4 gam
Câu D. 24,9 gam
- Phản ứng : HCOO-CH2-COOCH3 + NaOH --> HCOONa + HO-CH2-COONa + CH3OH ; 0,15 mol 0,4 mol 0,15 mol; --BTKL--> m rắn khan = mX + 40nNaOH - 32nCH3OH = 28,9 gam
Cho dung dịch A chứa hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Lấy 25,00 ml A rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,025 M thì hết 18,15 ml dung dịch đó. Lại lấy 25,00 ml A nữa rồi thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của các muối sắt.
a. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O (1)
FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 (2)
Fe2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Fe(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (3)
4Fe(OH)2 + O2 --t0--> 2Fe2O3 + 4H2O (4)
2Fe(OH)3 --t0--> Fe2O3 + 3H2O (5)
b. Theo (1) nKMnO4 = 0,025.0,01815 = 4,5375.10-4 mol
nFeSO4 = 5nKMnO4 = 2,26875. 10-3 mol
CMFeSO4 = 2,26875. 10-3 : 0,025 = 0,09 M
Theo (2), (4):
nFe2O3 = 2,26875. 10-3 : 2 = 1,134.10-3 mol
Tổng nFe2O3 = 1,2 : 160 = 7,5.10-3 mol
nFe2O3 (5) = 7,5.10-3 – 1,134.10-3 = 6,366.10-3 mol = nFe2(SO4)3 (3)
CM(Fe2(SO4)3) = 6,366.10-3 : 0,025 = 0,255 M
Câu A. 6
Câu B. 7
Câu C. 9
Câu D. 8
C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?
Câu A. 5
Câu B. 7
Câu C. 6
Câu D. 8
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau : natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào các ô trong bảng sau :
Natri | Đồng | Sắt | Nhôm | Bạc | |
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl | |||||
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ | |||||
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối | |||||
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O |
Natri | Đồng | Sắt | Nhôm | Bạc | |
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl | x | x | |||
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ | x | ||||
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối | x | x | |||
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O | x |
So sánh sự ăn mòn hoá học với sự ăn mòn điện hoá học.
Điều kiện xảy ra ăn mòn
Thường xảy ra ở những thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc với hơi nước và khí oxi
Các điện cực phải khác nhau, có thể là cặp hai kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại - phi kim hoặc cặp kim loại - hợp chất hóa học (như Fe3C). Trong đó kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn sẽ là cực âm.
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn, các điện cực phải tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Cơ chế của sự ăn mòn
Thiết bị bằng Fe tiếp xúc với hơi nước, khí oxi thường xảy ra phản ứng:
3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2↑
3Fe + 2O2 Fe3O4
- Sự ăn mòn điện hóa một vật bằng gang (hợp kim Fe- C) (hoặc thép) trong môi trường không khí ẩm có hòa tan khí CO2, SO2, O2... sẽ tạo ra một lớp dung dịch điện li phủ bên ngoài kim loại.
- Tinh thế Fe (cực âm), tinh thể C là cực dương.
Ở cực dương: xảy ra phản ứng khử:
2H+ + 2e → H2 ;
O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Ở cực âm: xảy ra phản ứng oxi hóa:
Fe → Fe2+ + 2e
Những Fe2+ tan vào dung dịch chứa oxi → Fe3+ và cuối cùng tạo gỉ sắt có thành phần Fe2O3.nH2O
Bản chất của sự ăn mòn
Là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các e của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường, ăn mòn xảy ra chậm
Là sự ăn mòn kim loại do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng điện.
Mòn điện hóa xảy ra nhanh hơn ăn mòn hóa học.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet