Bài toán đốt cháy hỗn hợp glucozơ và saccacrozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccacrozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 43,20 gam

  • Câu B. 25,92 gam

  • Câu C. 34,56 gam

  • Câu D. 30,24 gam Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D, Gọi số mol Glucozơ và Saccarozơ lần lượt là x, y mol. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O, C12H22O11 + 12O2 → 12CO2 + 11H2O; m = 180x + 342y = 24,48; nO2 = 6x + 12y = 0,84 ; => x = 0,06 và y = 0,04; Khi thủy phân X chỉ có Saccarozơ bị thủy phân: Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ, 0,04 → 0,04 → 0,04 ; Sau khi thủy phân : nglucozơ = 0,06+ 0,04 = 0,1; nfructozơ = 0,04; Ta có: Glucozo ---(AgNO3/NH3)---> 2Ag; 0,1 --------------------------------> 0,2 mol; Fructozo ---(AgNO3/NH3)---> 2Ag; 0,04 -------------------------------> 0,08 mol; Vậy tổng số mol Ag là: 0,2 + 0,08 = 0,28 mol.→ mAg = 0,28.108 = 30,24g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết tổng hợp về cacbohiđrat, amin, amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, người ta thường dùng giấm ăn.

  • Câu B. Trong môi trường axit, fructozơ chuyển thành glucozơ.

  • Câu C. Tripeptit Ala–Gly–Ala tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu tím.

  • Câu D. Dung dịch anilin không làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Xem đáp án và giải thích
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là


Đáp án:

Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O2 → N2 + CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố N:

nX = 2nN2 = [2.0,224] : 22,4 = 0,02 mol

Bảo toàn nguyên tố C:

0,02x = 1,344 : 22,4 = 0,06 => x = 3

Bảo toàn nguyên tố H:

0,02y = [2.1,62] : 18 => y = 9

Suy ra X: C3H9N

Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận số chất béo thu thu được khi cho glixerol phản ứng với 2 axit béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Sau bài thực hành hóa học. trong một số chất thải ở dạng dung dịch, chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,.. Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ những chất thải trên?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Sau bài thực hành hóa học. trong một số chất thải ở dạng dung dịch, chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,..

Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ những chất thải trên?


Đáp án:
  • Câu A. Nước vôi dư

  • Câu B. HNO3

  • Câu C. Giấm ăn

  • Câu D. Etanol

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Tính thể tích H2 thu được (đktc)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Tính thể tích H2 thu được (đktc)?


Đáp án:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Vì H = 85% nên: nFe pu = (0,84.85) : (56.100) =  0,01275 mol

nH2 = nFe pư = 0,01275 mol

VH2 = 0,01275.22,4= 0,2856 l

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…