Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 66,98

  • Câu B. 39,4

  • Câu C. 47,28

  • Câu D. 59,1 Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. - Khi cho 0,6 mol CO2 tác dụng với dung dịch X gồm 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH: Vì nOH-/ 2 < nCO2 < nOH- => nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,2 mol; ---BT: C---> nHCO3- = nCO2 - nCO32- = 0,4 mol; - Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,24 mol BaCl2 và 0,3 mol KOH thì: HCO3- + Ba2+ + OH- → BaCO3 + H2O, 0,4 mol 0,54 mol 0,3 mol 0,3 mol ; => mBaCO3 = 0,3.197 = 59,1g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án:

Giải

Ta có : Mg (x mol) và Fe (y mol)

Nên ta có 24x + 56y = 4,16 (1)

6 gam rắn gồm MgO, Fe2O3

Áp dụng ĐLBTNT ta có nMg = nMgO = x mol ; nFe = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,5y mol

Ta có : 40x + 160.0,5y = 6 (2)

Từ (1), (2) => x = 0,01 mol ; y = 0,07 mol

Ta có mKL = 4,16g ; mX = 5,92g => mO(X) = 5,92 – 4,16 = 1,76g

=>nO(X) = 1,76 : 16 = 0,11 mol

BTNT ta có : nH2O = nO(X) = 0,11 mol, nHCl = 2nH2O = 2.0,11 = 0,22 mol

BTNT Cl ta có: nAgCl = nHCl = 0,22 mol

m gam kết tủa gồm Ag, AgCl

BT e ta có : 2nMg + 3nFe = 2nO(X) + nAg

=> 2.0,01 + 3.0,07 = 2.0,11 + nAg

=> nAg = 0,01 mol

=> m rắn = mAg + mAgCl = 108.0,01 + 0,22.143,5 = 32,65 gam

Xem đáp án và giải thích
Có 4 bình mất nhãn đặt riêng biệt các chất: metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để nhận ra từng chất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 bình mất nhãn đặt riêng biệt các chất: metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để nhận ra từng chất



Đáp án:

- Cho AgNO3 trong dung dịch amoniac vào 4 mẫu thử chứa 4 chất và đun nóng, mẫu thử nào cho phản ứng tráng bạc là dung dịch glucozo.

- Cho 3 mẫu thử còn lại tác dụng với Cu(OH)2, mẫu thử nào cho dung dịch màu xanh lam là glixerol.

- Cho nuớc brom vào hai mẫu thử còn lại, mẫu thử nào cho kết tủa trắng là anilin, mẫu thử không có hiện tượng gì xảy ra là metanol.

 




Xem đáp án và giải thích
Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lân lượt là 48,65% ; 8,11% va 43,24% a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X. b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lân lượt là 48,65% ; 8,11% va 43,24%

a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.

b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.




Đáp án:

a. Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố, ta xác định được công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2 

→ Công thức phân tử của X là C3H6O2.

Các công thức cấu tạo có thể có của X là :

HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).

b. Đặt công thức của X là RCOOR1 (R1 # H).

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

nX= 0,05 mol

Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X = 0,05 mol

=> M RCOONa= 82 (g/mol)

Từ đó suy ra muối là CH3COONa.

Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3



Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,7a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,7a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là


Đáp án:

Giải

Chọn a = 1

Ta có: nX = nH2O => axit chỉ có 2H

=>Y : HCOOH : x mol ; Z : HOOC-COOH : y mol

=> x + y = 1 (1)

BTNT ta có : x + 2y = 1,7 (2)

Từ (1), (2) => x = 0,3 mol và y = 0,7 mol

=>%mHCOOH = (0,3.46) : (46.0,3 + 0,7.90) = 17,97%

Xem đáp án và giải thích
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.

(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.

(4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.

(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

  Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là


Đáp án:

BaCl2 + KHSO4 KCl + HCl + BaSO4

NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + H2O

NH3 + H2O + Al(NO3)3 Al(OH)3 + NH4NO3

NaOH dư + AlCl3 NaAlO2 + NaCl + H2O

CO2 dư + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

  Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là 3.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…