Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 19,700 Đáp án đúng

  • Câu B. 14,775

  • Câu C. 29,550

  • Câu D. 9,850

Giải thích:

Phương pháp: Với dạng bài CO2 + kiềm: Nếu nCO2 < nOH < 2nCO2; => nCO3 = nOH - nCO2; nHCO3- = nCO2 - nCO3- ; Ta có : nOH = 0,35 mol; nCO2 = 0,15 mol; => nCO3 = 0,15 mol; nBa(OH)2 = 0,1 mol; => nBaCO3 = 0,1 mol; => m = 19,7 g;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.

b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X.


Đáp án:

a) 9X : 1s22s22p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98.

19A : 1s22s22p63s23p64s1 Đây là K có độ âm điện là 0,82.

8Z: 1s22s22p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44.

b) Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 0,82 = 3,16, có liên kết ion.

Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion.

Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực.

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học.


Đáp án:

- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.

- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kế với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh).

- Tính chất của các chát phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hó học (thứ tự liên kết các nguyên tử).

Xem đáp án và giải thích
Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng: - Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl. - Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O. - Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O. - Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O. - Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng:

   - Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.

   - Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.

   - Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.

   - Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.

   - Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.


Đáp án:

   - Hợp chất A:

nNa = 0,2 mol

nCl = 0,2 mol

 Cứ 0,2 mol hợp chất A có chứa 0,2 mol Na và 0,2 mol Cl.

   Suy ra 1 mol hợp chất A có chứa 1 mol Na và 1 mol Cl.

   Vậy công thức hóa học đơn giản của A là NaCl.

  - Hợp chất B:

nC = 0,03 mol

nO = 0,06 mol

Vậy 0,03mol phân tử B có chứa 0,03 mol phân tử C và 0,06 mol nguyên tử O.

   Suy ra 1 mol phân tử B có chứa 1 mol nguyên tử C và 2 mol nguyên tử O.

   →Công thức hóa học của B là CO2

   - Hợp chất C:

nPb = 0,02 mol

nO = 0,02 mol

   Vậy 0,02 mol phân tử C có chứa 0,02 mol nguyên tử Pb và 0,02 mol nguyên tử O.

   Suy ra 1 mol phân tử C có chứa 1 mol nguyên tử Pb và 1 mol nguyên tử O.

   →Công thức của phân tử C là: PbO.

   - Hợp chất D:

   Theo đề bài: 0,04 mol phân tử D có 0,08 mol Fe và 3 mol O.

   Vậy 1 mol phân tử D có: 2 mol Fe và 0,12 mol O.

   → Công thức hóa học của D là Fe2O3.

   - Hợp chất E:

   Cho biết: 0,02 mol phân tử E có 0,04 mol Na kết hợp 0,02 mol C và 0,06 mol nguyên tử O.

   Vậy 1 mol phân tử E co 2 mol Na kết hợp 1 mol C và 3 mol O.

   Công thức hóa học của E là Na2CO3.

Xem đáp án và giải thích
Qúa trình tổng hợp nước: H2 + 1/2 O2 -to→ H2O; ΔH= -285,83KJ. Để tạo ra 9g H2O phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Qúa trình tổng hợp nước: H2 + 1/2 O2 -to→ H2O; ΔH= -285,83KJ. Để tạo ra 9g H2O phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là bao nhiêu?


Đáp án:

Tạo 1 mol H2O (18g) nhiệt lượng thoát ra: 285,83KJ

⇒ Tạo 9g H2O nhiệt lượng thoát ra: (9/18). 285,83 = 142,915KJ

Xem đáp án và giải thích
Hiđrocacbon X ở thể lỏng có tỉ lệ phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hiđrocacbon X ở thể lỏng có tỉ lệ phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?


Đáp án:
  • Câu A. C7H8

  • Câu B. C8H10

  • Câu C. C6H6

  • Câu D. C8H8

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…