Bài tập xác định danh pháp của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Vinyl fomat có công thức phân tử là:


Đáp án:
  • Câu A. C3H6O2

  • Câu B. C4H6O2

  • Câu C. C2H4O2

  • Câu D. C3H4O2 Đáp án đúng

Giải thích:

Vinyl fomat: HCOOCH=CH2 → D

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thực hành Tính axit-bazơ - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành Tính axit-bazơ - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch


Đáp án:

Thí nghiệm 1 : Tính axit – bazo

- Tiến hành TN:

    + Đặt 4 mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ.

    + Lần lượt nhỏ lên các mẩu giấy đó 1 giọt dd HCl 0,1M, 1 giọt dd NH4Cl, 1 giọt dd CH3COONa, 1 giọt dd NaOH.

- Hiện tượng :

    + HCl làm mẩu giấy pH chuyển màu cam ⇒ HCl có tính axit mạnh

    + NH4Cl làm mẩu giấy pH chuyển màu vàng nhạt ⇒ NH4Cl có tính axit yếu

    + CH3COONa làm mẩu giấy pH chuyển màu xanh nhạt ⇒ CH3COONa có tính bazo yếu

    + NaOH làm mẩu giấy pH chuyển màu xanh dương ⇒ NaOH có tính bazo mạnh

(Lưu ý : màu sắc chỉ mang tính chất tương đối, cần quan sát kĩ thí nghiệm làm thực tế.)

- Giải thích : Tùy vào nồng độ axit, bazo mà làm giấy pH chuyển màu khác nhau.

Thí nghiệm 2 : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Thí nghiệm a:

- Tiến hành TN : Cho 2ml dd Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd CaCl2 đặc.

- Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng

- Giải thích : 2 dd đã phản ứng với nhau tạo ra chất kết tủa là CaCO3

PTHH : CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3 ( Ca2+ + CO32- → CaCO3)

Thí nghiệm b:

- Tiến hành TN: Hòa tan kết tủa CaCO3 ở thí nghiệm a bằng dd HCl loãng.

- Hiện tượng: Xuất hiện bọt khí thoát ra

- Giải thích: HCl đã hòa tan kết tủa CaCO3 và sinh ra khí CO2.

PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

(CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O)

Thí nghiệm c:

- Tiến hành TN:

    + Cho vào 2 ống nghiệm khoảng 2ml dd NaOH

    + Nhỏ vào đó vài giọt dd phenolphtalein

    + Nhỏ từ từ dd HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho tới khi mất màu

- Hiện tượng: Lúc đầu ống nghiệm chỉ có dd NaOH ⇒ phenolphtalein chuyển màu hồng. Sau khi nhỏ từ từ dd HCl vào màu hồng nhạt dần tới khi dư dd HCl màu hồng biến mất.

- Giải thích: dd NaOH có tính bazo làm phenolphtalenin chuyển màu hồng. Khi thêm HCl nồng độ dd NaOH giảm dần (do NaOH tác dụng với HCl) tới khi HCl dư, dung dịch có tính axit nên màu hồng biến mất.

HCl + NaOH → NaCl + H2O (H+ + OH- → H2O)

Thí nghiệm d:

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 2ml dd ZnSO4, thêm tiếp vào đó 4ml dd NaOH để đảm bảo phản ứng vừa đủ tạo kết tủa, ta thu được kết tủa Zn(OH)2. Thêm tiếp NaOH từ từ cho tới dư. Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: Lúc đầu phản ứng tạo kết tủa trắng. Khi cho thêm NaOH tới dư, kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt

- Giải thích:

    + dd ZnSO4 và dd NaOH đã phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là Zn(OH)2

    + Zn(OH)2 thể hiện tính lưỡng tính nên tan được trong dd NaOH

PTHH : ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4

(Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2)

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

(Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O)

Xem đáp án và giải thích
Từ 1,00 tấn tinh bột chứa 5,0% chất xơ (Không bị biến đổi) có thể sản xuất đưuọc bao nhiêu lit etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 80,0% và khối lượng riêng của etanol là D = 0,789 g/ml.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ 1,00 tấn tinh bột chứa 5,0% chất xơ (Không bị biến đổi) có thể sản xuất đưuọc bao nhiêu lit etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 80,0% và khối lượng riêng của etanol là D = 0,789 g/ml.


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Oxi hóa hoàn toàn 5,40 gam ankađien X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hóa hoàn toàn 5,40 gam ankađien X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n-2

⇒ 5,4n/(14n-2) = 8,96/22,4 ⇒ n = 4

⇒ CTPT: C4H6

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết tổng hợp trong hóa vô cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phản ứng nào sau đây là không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

  • Câu B. 2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3

  • Câu C. FeCl2 + Na2SO4 -> FeSO4 + 2NaCl

  • Câu D. BaO + CO -> BaCO3

Xem đáp án và giải thích
Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp?


Đáp án:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO

x                                                       x mol

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2

y                                                         y mol

Số mol CO2, nCO2 = 0,672/22,4 (mol)

Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu

Theo bài ra ta có hệ phương trình sau:

100x + 84y = 2,84 và x + y = 0,3

=> x = 0,02 và y = 0,01

=> %mNa = 70,4% và %mK = 25,6%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…