Bài tập xác định danh pháp của axit cacboxylic
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Axit X + 2H2 ---(Ni)® axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt:


Đáp án:
  • Câu A. Axit oleic và axit stearic

  • Câu B. Axit linoleic và axit stearic Đáp án đúng

  • Câu C. Axit panmitic; axit oleic

  • Câu D. Axit linoleic và axit oleic

Giải thích:

Axit linoleic: (C17H31COO)3C3H5; Axit stearic: (C17H35COO)3C3H5;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có một dung dịch gồm hai muối: Al2(SO4)3 và FeSO4. Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch Al2(SO4)3. Viết phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có một dung dịch gồm hai muối: Al2(SO4)3 và FeSO4. Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch Al2(SO4)3. Viết phương trình hoá học.


Đáp án:

Cho một lượng bột Al dư vào dung dịch 2 muối, chỉ có Al tác dụng với dung dịch muối FeSO4 : 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe.

Tách kết tủa thu được dung dịch Al2(SO4)3.

Xem đáp án và giải thích
Điền thêm những công thức hoá học của những chất cần thiết vào các phương trình hoá học sau đây rồi cân bằng phương trình : a) Mg + HCl ———–> ? + ? b)Al + H2SO4 ———-> ? + ? c) MgO + HCl ——-> ? + ? d) CaO + H3PO4 ———–> ? + ? đ) CaO + HNO3 ——-> ? + ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điền thêm những công thức hoá học của những chất cần thiết vào các phương trình hoá học sau đây rồi cân bằng phương trình :  

a) Mg + HCl ———–> ? + ?                          

b)Al + H2SO4 ———-> ? + ?  

c) MgO + HCl ——-> ? + ?                  

d) CaO + H3PO4 ———–> ? + ?  

đ) CaO + HNO3    ——-> ? + ?


Đáp án:

a) 

b) 

c) 

d) 

đ) 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro. a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.

a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng xảy ra là:

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.

b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày cách để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau đây: a. hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH, C6H5NH2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau đây:

a. hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2

b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH, C6H5NH2


Đáp án:

Tách riêng các chất từ hỗn hợp

a. CH4 và CH3NH2: Hòa tan vào nước metyl amin tan còn CH4 bay ra

b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.

- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl, chiết lấy phần lỏng không tan là C6H6 và C6H5OH còn C6H5NH2 tan và tạo muối.

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

Dung dịch muối thu được cho tác dụng với NaOH, chiết lấy anilin.

C6H5NH2 + NaOH → C6H5NH2 + H2O + NaCl

- Phần không tan trong dung dịch HCl là benzen và phenol đem hòa tan trong dung dịch NaOH, chiết lấy phần chất lỏng không tan là C6H6 còn phenol tan và tạo muối: C6H5NH2 + NaOH → C6H5ONa+ H2O

Sục khí CO2 vào dung dịch muối rồi chiết lấy phenol không tan.

C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH (kết tủa) + NaHCO3

Xem đáp án và giải thích
Phương pháp loại tạp chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là:

Đáp án:
  • Câu A. Cho dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng.

  • Câu B. Cho một lá nhôm vào dung dịch.

  • Câu C. Cho lá đồng vào dung dịch.

  • Câu D. Cho lá sắt vào dung dịch.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…