Bài tập xác định công thức este dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phân tích este X người ta thu được kết quả: %C = 40 và%H = 6,66. Este X là


Đáp án:
  • Câu A. metyl axetat

  • Câu B. etyl propionat

  • Câu C. metyl fomat Đáp án đúng

  • Câu D. metyl acrylat

Giải thích:

Phương pháp: Tìm CT dựa vào tỉ lệ mol các nguyên tố có trong hợp chất. B1: Tìm CTTQ của este: %mC : % mH : %mO = 40 : 6,66 : 53,34 ; Þ nC : nH : nO = 3,33 : 6,66 : 3,33 = 1 : 2 : 1; X có CTQT là (CH2O)n ; B2: Biện luận để có CTPT phù hợp của este; Nếu este đơn chức ® n = 2 Þ C2H4O2; Chỉ có 1 este duy nhất là HCOOCH3 metyl fomat;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Tìm công thức phân tử của CxHy
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Tìm công thức phân tử của CxHy


Đáp án:

A tỉ khối hơi đối với H2 là 15: MA = dA/H2. MH2 = 15. 2 = 30 g/mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mc = 24 gam ; mH = 30 – 24 = 6 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nC = 2 mol; nH = 6 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là C2H6

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với A?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với A?


Đáp án:

CTPT: CxHyOzNt, nN2 = 0,05 mol

nO/aa = (8,7 – 0,3 .12 – 0,25 . 2 – 0,05 . 28): 16 = 0,2 mol

naa = nO/2 = 0,1 mol

x = 0,3 / 0,1 = 3

y = 2nH2O / naa = 5

z = 2nN2 / naa = 1

⇒ CTPT: C3H5O2N

CH3–CH2(NH2)–COOH

H2N–CH2–CH2–COOH

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào hình 1.10 và 1.12 (SGK) hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào hình 1.10 và 1.12 (SGK) hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung:

Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba ... thuộc hai ... liên kết với nhau theo tỉ lệ ... Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng ... phân tử sau dạng...


Đáp án:

Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1 : 2. Còn hình dạng khác nhau, phân tử trước dạng gấp khúc phân tử sau dạng đường thẳng.

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuỗi phản ứng sau: MgCO3 → MgSO4 → MgCl2 → Mg(OH)2 → MgO → MgSO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuỗi phản ứng sau:

MgCO3 → MgSO4 → MgCl2 → Mg(OH)2 → MgO → MgSO4.


Đáp án:

(1) MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O

(2) MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4

(3) MgCl2   + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

(4) Mg(OH)2  --t0--> MgO + H2O

(5) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào bảng tính 3.1, hãy cho biết kiểu cấu trúc mạng tinh thể của các kim loại: Cu, Na, Co, Mg, Al.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào bảng tính 3.1, hãy cho biết kiểu cấu trúc mạng tinh thể của các kim loại: Cu, Na, Co, Mg, Al.


Đáp án:

+ Cu, Al: Mạng lập phương tâm diện.

+ Co, Mg: Mạng lục phương.

+ Na: Mạng lập phương tâm khối.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…