Bài tập xác định công thức este dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phân tích este X người ta thu được kết quả: %C = 40 và%H = 6,66. Este X là


Đáp án:
  • Câu A. metyl axetat

  • Câu B. etyl propionat

  • Câu C. metyl fomat Đáp án đúng

  • Câu D. metyl acrylat

Giải thích:

Phương pháp: Tìm CT dựa vào tỉ lệ mol các nguyên tố có trong hợp chất. B1: Tìm CTTQ của este: %mC : % mH : %mO = 40 : 6,66 : 53,34 ; Þ nC : nH : nO = 3,33 : 6,66 : 3,33 = 1 : 2 : 1; X có CTQT là (CH2O)n ; B2: Biện luận để có CTPT phù hợp của este; Nếu este đơn chức ® n = 2 Þ C2H4O2; Chỉ có 1 este duy nhất là HCOOCH3 metyl fomat;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 6,72 gam Fe vào axit đặc chứa 0,3 mol H2SO4, đun nóng (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được những sản phẩm nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,72 gam Fe vào axit đặc chứa 0,3 mol H2SO4, đun nóng (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được những sản phẩm nào?


Đáp án:

 

 

 

   Ta có nFe = 6,72/56 = 0,12(mol)

⇒ nFedu = 0,12 - 0,1 = 0,02(mol) nên tiếp tục khử Fe2(SO4)3

⇒ nFe2(SO4)3 = 0,05 - 0,02 = 0,03(mol)

 Vậy sau phản ứng thu được 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Chép vào vở bài tập những câu cho sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp. Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được (1)... Dùng dụng cụ đo mới xác định được (2)... của chất. Còn muốn biết được một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải (3)...
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chép vào vở bài tập những câu cho sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.

Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được (1)... Dùng dụng cụ đo mới xác định được (2)... của chất. Còn muốn biết được một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải (3)...


Đáp án:

1) Một số tính chất bề ngoài (thể, màu…)

2) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lương riêng,..

3) Làm thí nghiệm.

Xem đáp án và giải thích
Thực hành Tính axit-bazơ - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành Tính axit-bazơ - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch


Đáp án:

Thí nghiệm 1 : Tính axit – bazo

- Tiến hành TN:

    + Đặt 4 mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ.

    + Lần lượt nhỏ lên các mẩu giấy đó 1 giọt dd HCl 0,1M, 1 giọt dd NH4Cl, 1 giọt dd CH3COONa, 1 giọt dd NaOH.

- Hiện tượng :

    + HCl làm mẩu giấy pH chuyển màu cam ⇒ HCl có tính axit mạnh

    + NH4Cl làm mẩu giấy pH chuyển màu vàng nhạt ⇒ NH4Cl có tính axit yếu

    + CH3COONa làm mẩu giấy pH chuyển màu xanh nhạt ⇒ CH3COONa có tính bazo yếu

    + NaOH làm mẩu giấy pH chuyển màu xanh dương ⇒ NaOH có tính bazo mạnh

(Lưu ý : màu sắc chỉ mang tính chất tương đối, cần quan sát kĩ thí nghiệm làm thực tế.)

- Giải thích : Tùy vào nồng độ axit, bazo mà làm giấy pH chuyển màu khác nhau.

Thí nghiệm 2 : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Thí nghiệm a:

- Tiến hành TN : Cho 2ml dd Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd CaCl2 đặc.

- Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng

- Giải thích : 2 dd đã phản ứng với nhau tạo ra chất kết tủa là CaCO3

PTHH : CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3 ( Ca2+ + CO32- → CaCO3)

Thí nghiệm b:

- Tiến hành TN: Hòa tan kết tủa CaCO3 ở thí nghiệm a bằng dd HCl loãng.

- Hiện tượng: Xuất hiện bọt khí thoát ra

- Giải thích: HCl đã hòa tan kết tủa CaCO3 và sinh ra khí CO2.

PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

(CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O)

Thí nghiệm c:

- Tiến hành TN:

    + Cho vào 2 ống nghiệm khoảng 2ml dd NaOH

    + Nhỏ vào đó vài giọt dd phenolphtalein

    + Nhỏ từ từ dd HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho tới khi mất màu

- Hiện tượng: Lúc đầu ống nghiệm chỉ có dd NaOH ⇒ phenolphtalein chuyển màu hồng. Sau khi nhỏ từ từ dd HCl vào màu hồng nhạt dần tới khi dư dd HCl màu hồng biến mất.

- Giải thích: dd NaOH có tính bazo làm phenolphtalenin chuyển màu hồng. Khi thêm HCl nồng độ dd NaOH giảm dần (do NaOH tác dụng với HCl) tới khi HCl dư, dung dịch có tính axit nên màu hồng biến mất.

HCl + NaOH → NaCl + H2O (H+ + OH- → H2O)

Thí nghiệm d:

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 2ml dd ZnSO4, thêm tiếp vào đó 4ml dd NaOH để đảm bảo phản ứng vừa đủ tạo kết tủa, ta thu được kết tủa Zn(OH)2. Thêm tiếp NaOH từ từ cho tới dư. Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: Lúc đầu phản ứng tạo kết tủa trắng. Khi cho thêm NaOH tới dư, kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt

- Giải thích:

    + dd ZnSO4 và dd NaOH đã phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là Zn(OH)2

    + Zn(OH)2 thể hiện tính lưỡng tính nên tan được trong dd NaOH

PTHH : ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4

(Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2)

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

(Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O)

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng của polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phản ứng hóa học sau: [-CH2-CH(OCOCH3)-]n + nNaOH (t0)→[-CH2-CH(OH)-]n + nCH3COONa. Phản ứng này thuộc loại phản ứng

Đáp án:
  • Câu A. Phân cắt mạch polime.

  • Câu B. Giữ nguyên mạch polime.

  • Câu C. Khâu mạch polime.

  • Câu D. Điều chế polime.

Xem đáp án và giải thích
Polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất nào sau đây trùng hợp tạo poli(metyl metacrylic) :

Đáp án:
  • Câu A. CH2=C(CH3)COOCH3

  • Câu B. CH2=CHCOOCH3

  • Câu C. CH3COOCH=CH2

  • Câu D. CH2=C(CH3)COOC2H5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…