Bài tập xác định công thức cấu tạo dựa vào chuỗi phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho sơ đồ chuyển hoá: C3H6 -- (dd Br2® X -- (NaOH) ® Y -- (CuO,to® Z -- (O2,xt) ®T -- (CH3OH, to, xt) ® E (este đa chức) (este đa chức) Tên gọi của Y là:


Đáp án:
  • Câu A. propan-1,3-điol Đáp án đúng

  • Câu B. glixerol

  • Câu C. propan-1,2-điol

  • Câu D. propan-2-ol

Giải thích:

Chọn A PTHH: C3H6 + Br2 → C3H6Br2 (X); C3H6Br2 +2NaOH → C3H6(OH)2 (Y) + 2NaBr; C3H6(OH)2 + CuO →(to) CH2(CHO)2 (Z) + Cu + H2O; CH2(CHO)2 + O2 →(xt) CH2(COOH)2 (T) CH2(COOH)2 + 2CH3OH → (xt,to) CH2(COOCH3)2 + 2H2O (E); Từ đó ta có thể suy ra được C3H6 ở đây là xicloankan nên khi cộng Brom thì chỉ cộng mở vòng ở C1 và C3 nên Y là propan-1,3-điol;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là?


Đáp án:

Ta có nHCl = 0,2 mol

Xét các phản ứng:

R + HCl --> RCl + 0,5H2

R  + H2O  --> ROH + 0,5H2

Trong 28,9 gam chất rắn bao gồm ROH và RCl ⇒ 28,9 = mR+ + mCl- + mOH-

nCl- = nHCl = 0,2 mol; mR = 17,55 gam

nOH- = 0,25 mol

nR = 0,45 mol và MR = 39 ⇒ R là kim loại K

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức của các hiđroxit ứng với các kim loại sau : Natri, canxi, crom, bari, kali, đồng, kẽm, sắt. Cho biết hoá trị của crom là III, đồng là II và sắt là III.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức của các hiđroxit ứng với các kim loại sau : Natri, canxi, crom, bari, kali, đồng, kẽm, sắt. Cho biết hoá trị của crom là III, đồng là II và sắt là III.


Đáp án:

NaOH, Ca(OH)2, Cr(OH)3, Ba(OH)2, KOH, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)

Xem đáp án và giải thích
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.


Đáp án:

a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b) nH2 = 0,15 mol

Theo pt: nFe = nH2 = 0,15 mol → mFe = 0,15. 56 = 8,4 (g)

c) Theo pt: nHCl = 2.nFe = 2 × 0,15 = 0,3 (mol), VHCl = 50ml = 0,05 l

CM(HCl) = n/V = 6

Xem đáp án và giải thích
Cho X, Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este hơn kém nhau 1 nhóm CH2 , Y và Z là đồng phân của nhau, (M X < M Y < M T ). Đốt cháy 23,04 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng 20,48 gam O2 . Mặt khác, 5,76 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm về khối lượng của X có trong hỗn hợp E
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho X, Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este hơn kém nhau 1 nhóm CH2 , Y và Z là đồng phân của nhau, (M X < M Y < M T ). Đốt cháy 23,04 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng 20,48 gam O2 . Mặt khác, 5,76 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm về khối lượng của X có trong hỗn hợp E


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Bài tập đếm số phát biểu đúng về tính chất của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau: 1/ glucozo và fructozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam 2/ saccarozo và mantozo thủy phân đều cho 2 phân tử monosaccarit 3/ tinh bột và xenlulozo có CTPT dạng (C6H10O5)n và là đồng phân của nhau 4/ chất béo còn được gọi là triglixerit 5/ gốc hidrocacbon của axit béo trong triglixerit có nguồn gốc từ thực vật là gốc không no Số phát biểu đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…