Chất A có phần trăm các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73%; còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100g/mol. A vừa tác dụng với dd NaOH vừa tác dụng với dd HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công thức cấu tạo của A là
Câu A. H2N-(CH2)3-COOH
Câu B. H2N-CH2-COOH
Câu C. CH3-CH(NH2)-COOH Đáp án đúng
Câu D. H2N-(CH2)2-COOH
Phương pháp: Tìm CTPT dựa vào tỉ lệ mol các nguyên tố và M; B1: Xác định CTTQ: %nC : %nH : %nO : %nN = 40,45 : 7,86 : 35,96 : 15,73; Þ nC : nH : nO : nN = 3,37 : 7,86 : 2,25 : 1,12 = 3 : 7 : 2 : 1; CTQT của A là: (C3H7O2N)n; B2: Xác định CTPT của A: MA = 89n < 100 g Þ n <1,12 Þ n = 1; Vậy A là C3H7O2N; B3: Xác định CTCT của A; A vừa tác dụng với NaOH và HCl nên A là amino axit; Mà A có nguồn gốc từ thiên nhiên Þ A là α-amino axit; Vậy CTCT phù hợp: CH3-CH(NH2)-COOH; Đáp án C.
Hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo, phân tử đều có vòng benzen, nguyên tố oxi chiếm 23,53% khối lượng). Cho 0,04 mol hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng được tối đa với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
M = 32/23,53% = 136 => CTPT: C8H8O2
nE < nNaOH < 2nE => E gồm este của ancol và este của phenol
Sản phẩm có 2 muối nên E gồm HCOOCH2C6H5 và HCOOC6H4CH3
nHCOONa = nE = 0, 04 ⇒ mHCOONa = 2,72gam
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + 1/2 O2 → CH3COOH
Phản ứng nào sau đây là không đúng?
Câu A. 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Câu B. 2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3
Câu C. FeCl2 + Na2SO4 -> FeSO4 + 2NaCl
Câu D. BaO + CO -> BaCO3
Câu A. 5,04 g
Câu B. 4,32 g
Câu C. 2,88 g
Câu D. 2,16 g
Kể tên một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên.
Một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên như calcium fluoride, sodium chloride, …
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet