Bài tập xác định công thức amino axit dựa vào phản ứng với NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là


Đáp án:
  • Câu A. 9

  • Câu B. 6

  • Câu C. 7 Đáp án đúng

  • Câu D. 5

Giải thích:

X có 2 nhóm COOH gọi X có dạng (H2N)xR(COOH)2 --> (H2N)xR(COONa)2 (0,1 mol) ; M = 177 => R = 27 => gốc R là C2H3 => X: NH2C2H3(COOH)2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chất X có 40,45% C; 7,86 % H; 15,73%N về khối lượng, còn lại là oxi. X phản ứng với dung dịch NNaOH cho muối C3H6O2Na (Y). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X biết phân tử khối của X nhỏ hơn 100.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chất X có 40,45% C; 7,86 % H; 15,73%N về khối lượng, còn lại là oxi. X phản ứng với dung dịch NaOH cho muối C3H6O2Na (Y). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X biết phân tử khối của X nhỏ hơn 100.



Đáp án:

Đặt công thức phân tử của X là CxHyOzNt.

%

Ta có: 

Công thức đơn giản của X : 

Công thức phân tử 

Vì n nguyên, nên n = 1, Công thức phân tử của X: 

Muối Y có cùng số nguyên tử C với X, giảm 1 nguyên tử H thay bằng

1 nguyên tử Na. Vậy X là amino axit:H2NCH2CH2COOH.


 




Xem đáp án và giải thích
Bài toán thủy phân saccarozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 6,48g

  • Câu B. 2,592g

  • Câu C. 0,648g

  • Câu D. 1,296g

Xem đáp án và giải thích
Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?


Đáp án:
  • Câu A. Nước ruộng lúa có chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.

  • Câu B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+ ,Cd2+ ,Hg2+, Ni2+.

  • Câu C. Nước thải từ bệnh viện, khu vệ sinh chứa các vi khuẩn gây bệnh.

  • Câu D. Nước sinh hoạt từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắt... quá mức cho phép

Xem đáp án và giải thích
Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là bao nhiêu?


Đáp án:

Gọi số mol CrCl3là x

nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3 = 0,1 mol

CrCl2  +   3NaOH     -->  Cr(OH) + 3NaCl

x                 3x                      x                 3x

Cr(OH)  +  NaOH    --> NaCrO2 + 2H2O

0,4 - 3x          0,4 - 3x

nCr(OH)3dư =4x – 0,4 = 0,1

x = 0,125

CM (CrCl3) = 1,25M

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm axit fomic và etanol. a) Cho 9,2 g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc )? b) Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào 46 g hỗn hợp X, đun nóng để thực hiện phản ứng este hoá. Khối lượng este thu được lớn nhất khi tỉ lệ số mol hai chất trong hỗn hợp X bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm axit fomic và etanol.

a) Cho 9,2 g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc )?

b) Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào 46 g hỗn hợp X, đun nóng để thực hiện phản ứng este hoá. Khối lượng este thu được lớn nhất khi tỉ lệ số mol hai chất trong hỗn hợp X bằng bao nhiêu?





Đáp án:

a) 

nhỗn hợp X= 0,2 mol

 

nhỗn hợp X = 0,1 mol

Số mol este lớn nhất khi 

 

 




Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…