Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp heo thứ tự lực bazo giảm dần là:
Câu A. (4), (1), (5), (2), (3)
Câu B. (3), (1), (5), (2), (4)
Câu C. (4), (2), (3), (1), (5)
Câu D. (4), (2), (5), (1), (3) Đáp án đúng
Các nhóm hút e (C6H5;…) làm giảm lực bazo ; Các nhóm đẩy e (R no;…) làm tăng lực bazo ; → Lực bazo: (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH ; → D
Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi đã ngâm trong dung dịch AgNO3 có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 32% (D= 1,2g/ml) đã tác dụng với thanh đồng.
Khối lượng thanh đồng tăng là Δm = 171,2 – 140,8 = 30,4 (g)
Cu+ 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Gọi x là số mol Cu phản ứng
Ta có Δm = mAg - mCu = 2 x 108x - 64x
30,4 = 152x → x = 0,2 (mol)
Khối lượng của AgNO3 là mAgNO3 = 0,2 x 2 x 170 = 68(g)
Thể tích dung dịch AgNO3 là VAgNO3 = 68 x 100 / 32 x 1,2 = 177,08(ml)
Thủy ngân dễ bay hơi và thủy ngân độc. Nếu nhỡ làm vỡ nhiệt kế thủy ngân và thủy ngân rơi vãi trong phòng thí nghiệm thì làm thế nào để khử độc thủy ngân?
Rắc bột lưu huỳnh lên
Hãy ghép mỗi chữ cái ở cột trái với mỗi số ở cột phải sao cho phù hợp
A. Cacbon | 1. Là nguyên tố kim loại |
B. Thép | 2. Là nguyên tố phi kim. |
C. Sắt | 3. Là hợp kim sắt - cacbon (0.01 - 2%). |
D. Xementit | 4. Là hợp kim sắt- cacbon(2-5%) |
E. Gang | 5. Là quặng hematit nâu. |
6. là hợp chất của sắt và cacbon. |
A - 2
B - 3
C - l
D - 6
E - 4
Aminoaxit X có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X tác dụng hết với HCl thu dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X?
H2N-R-COOH (0,1 mol) + HCl → ClH3N-R-COOH (0,1 mol)
Mmuối = R + 97,5 = 11,15/0,1 suy ra R = 14: CH2−
⇒ X: H2N-CH2-COOH
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 3
Câu D. 1