Bài tập phân biệt các dung dịch chất vô cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là


Đáp án:
  • Câu A. dd BaCl2.

  • Câu B. dd NaOH. Đáp án đúng

  • Câu C. dd CH3COOAg

  • Câu D. qùi tím.

Giải thích:

Khi dùng NaOH thì: +) Al(NO3)3: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra; Al(NO3)3 + 3NaOH --> Al(OH)3 + 3NaNO3; Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O; +) NaNO3: Không có hiện tượng gì (không có phản ứng) +) Mg(NO3)2: có kết tủa trắng: Mg(NO3)2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaNO3; +) H2SO4: không có hiện tượng gì (có phản ứng) Với 2 chất NaNO3 và H2SO4. Sau khi đã thu được kết tủa trắng từ bình Mg(NO3)2 Nhỏ 2 chất trên vào kết tủa nếu kết tủa tan thì là H2SO4. Mg(OH)2 + H2SO4 --> MgSO4 + 2H2O;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiểm với sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ăc qui cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X ở đây là:

Đáp án:
  • Câu A. Đồng.

  • Câu B. Magie.

  • Câu C. Sắt.

  • Câu D. Chì.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận công thức cấu tạo của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

B là este có CTPT C8H8O2, được điều chế từ axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. CTPT của B là:


Đáp án:
  • Câu A. C6H5COOCH3

  • Câu B. HCOOC6H4CH3

  • Câu C. HCOOCH2C6H5

  • Câu D. CH3COOC6H5

Xem đáp án và giải thích
Bài toán tính khối lượng polietylen thu được từ phản ứng trùng hợp
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trùng hợp 1,50 tấn etilen thu được m tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 1,500

  • Câu B. 0,960.

  • Câu C. 1,200.

  • Câu D. 1,875.

Xem đáp án và giải thích
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là


Đáp án:

2H2O2 -MnO2→ O2 + 2H2O

nO2 = 1,5.10-4(mol) ⇒ nH2O2 = 3.10-4

Tốc độ của chất phản ứng tính theo H2O2 là: 

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng,1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của bạc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng,1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của bạc.


Đáp án:

Theo đề bài, ta có: AAg = 107,02.MH = 107,02.1,008 = 107,876 u.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…