Bài tập điện phân
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong thời gian 193 phút. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là

Đáp án:
  • Câu A. 0,45.

  • Câu B. 0,60. Đáp án đúng

  • Câu C. 0,50.

  • Câu D. 0,40.

Giải thích:

Đáp án B ne = 0,15 mol; nCl– = 0,2 mol ⇒ Cl– chưa bị điện phân hết ⇒ nCl2 = 0,075 mol. ► Ghép sản phẩm, dễ thấy ghép 0,075 mol CuCl2 thì mgiảm = 10,125(g) > 9,195(g) ⇒ vô lí!. ⇒ sản phẩm gồm CuCl2 và HCl với số mol x và y ⇒ nCl = 2x + y = 0,15 mol. mgiảm = 135x + 36,5y = 9,195(g) ⇒ giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,03 mol. ● Do catot đã có điện phân H2O ⇒ a = 0,06 ÷ 0,1 = 0,6M

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó?


Đáp án:

nNaOH: neste = 0,02: 0,01 = 2 ⇒ este 2 chức

Phương trình phản ứng

1 Este + 2NaOH → 1 ancol + 1 muối

Xà phòng hóa: neste = nmuối = nKOH/2 = (0,25.0,06)/2 = 0,0075mol

→ Meste = 1,29/0,0075 = 172 (C8H12O4)

→ Mmuối = 1,665/0,0075 = 222 (C4H8(COOK)2 → este: C4H8(COO)2C2H4

Xem đáp án và giải thích
Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học. a) Dung dịch H2SO4 và dung dịch CuSO4. b) Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2. c) Bột đá vôi CaCO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.

a) Dung dịch H2SO4 và dung dịch CuSO4.

b) Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2.

c) Bột đá vôi CaCO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).


Đáp án:

a) Cho đinh sắt vào hai ống nghiệm đựng hai dung dịch H2SO4 và dung dịch CuSO4 riêng biệt, nếu ống nghiệm nào sinh bọt khí đó là dung dịch H2SO4, còn ống nghiệm nào có chất rắn màu đỏ bám lên đinh sắt là dung dịch CuSO4.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

b) Cách 1: Cho viên kẽm vào hai ống nghiệm đựng hai chất trên, nếu ống nghiệm nào có bọt khí sinh ra là dung dịch HCl, còn ống nghiệm không có bọt khí sinh ra là dung dịch FeCl2.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe

Cách 2: Cho dung dịch NaOH vào hai ống nghiệm chứa hai chất trên, nếu ống nghiệm nào có kết tủa màu trắng xanh là FeCl2 còn ống nghiệm kia không có hiện tượng gì xảy ra là HCl.

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

HCl + NaOH → NaCl + H2O.

c) Lấy một ít Na2CO3 và CaCO3 (có cùng khối lượng) cho vào hai ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 loãng dư. Ống nghiệm nào có khí bay ra, tan hết thì ống nghiệm đó chứa Na2CO3. Ống nghiệm nào có khí bay ra, không tan hết thì ống nghiệm đó chứa CaCO3, vì CaSO4 (ít tan) sinh ra phủ lên CaCO3 làm cho CaCO3 không tan hết.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Dạng bài tập xác định số phản ứng xảy ra
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3; H2O và dung dịch CuSO4; H2S và dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3 Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 1

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?


Đáp án:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, este vẫn còn, nổi lên trên bề mặt dung dịch.

CH3COOC2H5 + H2O <=> CH3COOH + C2H5OH

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, este phản ứng hết.Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

CH3COOC2H5+ NaOH <=> CH3COONa + C2H5OH

 

Xem đáp án và giải thích
Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng em hãy tìm: a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc. b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng em hãy tìm:

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.


Đáp án:

nFe = 0,05mol

Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

                                                 0,05      ?                        ?

Theo pt: nH2 = nFe = 0,05 (mol)

VH2 = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12 (l)

b) nHCl = 2.nFe = 2. 0,05 = 0,1 (mol)

mHCl = M.n = 0,1.36,5 = 3,65 (g)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…