Bài tập đếm số thí nghiệm thu được kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có các thí nghiệm sau (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4; (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2; (c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là


Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 4

  • Câu C. 3

  • Câu D. 2 Đáp án đúng

Giải thích:

a. Na + H2O --> NaOH + 0,5H2; 2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + Na2SO4. b. CO2 + Ca(OH)2 --> Ca(HCO3)2; c. 6NaOH + Al2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3; Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O; d. 3NaOH + FeCl3 --> Fe(OH)3 + 3NaCl; Chỉ có (a) và (d) => Đáp án D

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Công thức phân tử của Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2?

Đáp án:
  • Câu A. Propyl axetat

  • Câu B. Vinyl axetat

  • Câu C. Phenyl axetat

  • Câu D. Etyl axetat

Xem đáp án và giải thích
Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit H2SO4. a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. b) Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit H2SO4.

   a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.

   b) Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gì?


Đáp án:

nFe = 0,4 mol

nH2SO4 = 0,25 mol

Fe + H2SO4  --> FeSO4 + H2

0,4      0,25                           ? mol

=> Fe dư, H2SO4 hết.

a) Theo pt nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ VH2 = 0,25 .22,4 = 5,6 l

b) Sắt thừa sau phản ứng:

Theo pt nFe(pư) = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ mFe (pư) = 0,25 .56 = 14g

mFe (dư) = 22,4 - 14 =8,4 g

Xem đáp án và giải thích
Sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Sắt tây là sắt tráng thiết. nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:

Đáp án:
  • Câu A. Cả hai đều bị ăn mòn như nhau

  • Câu B. Không kim loại nào bị ăn mòn

  • Câu C. Thiếc

  • Câu D. Sắt

Xem đáp án và giải thích
Chất không phản ứng với NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?

Đáp án:
  • Câu A. Axit axetic

  • Câu B. Phenol

  • Câu C. Metylamin

  • Câu D. Glyxin

Xem đáp án và giải thích
Este đơn chức X thu được từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ z (có xúc tác là axit H2S04). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g X thu được 4,48 lít khí CO (đktc) và 2,7 g nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên gọi của X. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế X từ axit và ancol tương ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este đơn chức X thu được từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ z (có xúc tác là axit H2S04). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g X thu được 4,48 lít khí CO (đktc) và 2,7 g nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên gọi của X. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế X từ axit và ancol tương ứng.



Đáp án:

Từ sản phẩm cháy ta có :

nC = nCO2 = 0,2 mol → mC = 2,4 g

nH = 2. nH2O = 0,3 mol → mH = 0,3 g

mO = 4,3 - 2,4 - 0,3 = 1,6 (g) → n= 0,1 mol.

Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz. Ta có tỉ lệ :

x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 =2:3: 1.

CTĐGN của X là C2H3O

Mà X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C4H6O2.

Vì X được tạo ra từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z nên có công thức cấu tạo :

HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat) hoặc CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).



Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…