Sản xuất thủy tinh như thế nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình nấu thủy tinh.
Sản xuất thủy tinh:
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900oC
- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh thành các đồ vật.
PTHH:
CaCO3 --t0--> CaO + CO2↑
CaO + SiO2 --t0-->CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 --t0--> Na2SiO3 + CO2.
Thành phần chính của thủy tinh thường là Na2SiO3 và CaSiO3
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bac nitrat trong amoniac đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng bạc đã sinh ra là
Câu A. 10,8 gam.
Câu B. 43,2 gam.
Câu C. 21,6 gam
Câu D. 32,4 gam.
Pha chế 250 ml dung dịch muối ăn NaCl 2M thì khối lượng NaCl cần lấy là bao nhiêu?
Đổi: 250ml = 0,25 lít
Số mol chất tan là: nNaCl = CM.V = 2. 0,25 = 0,5 mol
Khối lượng chất tan là: mNaCl = 58,5.0,5 = 29,25 gam
Trình bày tính chất hoá học của bazo
∴ Bazơ tan tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
∴ Tác dụng với axit tạo muối và nước.
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
∴ Bazơ tan tác dụng với muối tạo bazơ mới và muối mới.
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
∴ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.
Cu(OH)2 −to→ CuO + H2O
Câu A. 18 giờ
Câu B. 22 giờ 26 phút
Câu C. 26 giờ 18 phút
Câu D. 20 giờ
Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, tính khối lượng muối thu được
Cho anilin dư phản ứng với H2SO4
2C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4
⇒ nmuối = 0,05 mol ⇒ mmuối = 0,05.284 = 14,2 g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB