Bài tập biện luận công thức ancol dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O5 khi tác dụṇg với CuO đun nóng cho ra anđehit?


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4 Đáp án đúng

  • Câu D. 2

Giải thích:

Có 4 ancol thơm, công thức C8H10O5 khi tác dụṇg với CuO đun nóng cho ra anđehit.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thực hành: Tính chất của gluxit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành: Tính chất của gluxit 


Đáp án:

1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac

Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm.

Giải thích: Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic C6H12O7.

PTHH: C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag.

Ag2O thực chất là một hợp chất phức tạp của bạc → phản ứng tráng bạc dùng để nhận biết glucozơ.

2. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột.

- Bước 1: Cho 3 mẫu thử chứ các dung dịch glucozơ, saccarozơ, tinh bột lần lượt tác dụng với dung dịch iot.

Hiện tượng: Ở lọ nào xuất hiện màu xanh thì đó là tinh bột. Còn glucozơ và saccarozơ không có phản ứng xảy ra.

Giải thích: - Iot làm xanh hồ tinh bột

- Bước 2: Tiếp tục cho mẫu thử chứa 2 dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

Hiện tượng: Ở lọ nào xuất hiện chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm thì đó là dung dịch glucozơ chất còn lại là saccarozơ.

PTHH: C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag.

Giải thích: Glucozo có phản ứng tráng gương, Ag2O trong NH3 oxi hóa glucozo thành axit gluconic và tạo tủa bạc bám trên thành ống nghiệm.

Xem đáp án và giải thích
Cho 5,94 g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần hỗn hợp đầu là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 5,94 g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần hỗn hợp đầu là?


Đáp án:

- Gọi số mol của Na2CO3 là x và của K2CO3 là y mol

Na2CO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + CO2 + H2O

x                                     x            

K2CO3 + H2SO4 --> K2SO4 + CO2 + H2O

y                                     y

Ta có hệ phương trình: 106x + 138y = 5,94 và 142x + 174y = 7,74

=> x = 0,03; y = 0,02

⇒ mNa2CO3= 106.0,03 = 3,18 (gam)

   mK2CO3= 138.0,02 = 2,76 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?


Đáp án:

Do tính khử của Fe > Cu. Fe-Cu tạo thành một cặp pin điện hóa trong đó Fe bị ăn mòn trước.

Xem đáp án và giải thích
Phân tử khối trung bình của poli (hexametylen adipamit) để chế tạo tơ nilon 6,6 là 30000, của cao su tự nhiên là 105000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) trung bình trong phân tử của mỗi loại polime trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử khối trung bình của poli (hexametylen adipamit) để chế tạo tơ nilon 6,6 là 30000, của cao su tự nhiên là 105000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) trung bình trong phân tử của mỗi loại polime trên.


Đáp án:

Tơ nilon -6,6

(-HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n

Có M = 30000 = 226n → n ≈ 133

Cao su tự nhiên (-C5H8-) có M = 105000 = 68n → n = 1544

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là?


Đáp án:

nCu = 12,8/64 = 0,2 (mol)

Bỏa toàn electron: 2nSO2 = 2nCu

⇒ nSO2 = nCu = 0,2 (mol) ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…