Ankadien
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất A là một ankadien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hòan toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 (đktc). Công thức phân tử và công thức cấu tạo lần lượt là:

Đáp án:
  • Câu A. C5H8; CH2=C(CH3)-CH=CH2. Đáp án đúng

  • Câu B. C6H10; CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2.

  • Câu C. C4H6; CH2=CH-CH=CH2.

  • Câu D. C5H8; CH2=CH-CH2-CH=CH2.

Giải thích:

CnH2n-2 + [(3n-1)/2]O2 -> nCO2 + (n-1)H2O. * Theo PT: cứ (14n-2) g ankadien tác dụng với (3n-1)/2 mol O2. * Theo đề: cứ 3,4 g ankadien tác dụng với 0,35 mol O2. => (14n-2)/3,4 = (3n-1)/(2.0,35) => n = 5. Vậy CTPT: C5H8 & CTCT: CH2=C(CH3)-CH=CH2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: a) Fe2(SO4)3 + NaOH b) KNO3 + NaCl c) NaHSO3 + NaOH d) Na2HPO4 + HCl e) Cu(OH)2 (r) + HCl g) FeS (r) + HCl h) Cu(OH)2 (r) + NaOH (đặc) i) Sn(OH)2 (r) + H2SO4
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a) Fe2(SO4)3 + NaOH

b) KNO3 + NaCl

c) NaHSO3 + NaOH

d) Na2HPO4 + HCl

e) Cu(OH)2 (r) + HCl

g) FeS (r) + HCl

h) Cu(OH)2 (r) + NaOH (đặc)

i) Sn(OH)2 (r) + H2SO4


Đáp án:

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4 ( Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓)

b) KNO3 + NaCl: không phản ứng

c) NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O (HSO3- + OH- → SO32- + H2O)

d) Na2HPO4 + 2HCl → 2NaCl + H3PO4 ( HPO42- + 2H+ ↔ H3PO4)

e) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O)

f) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ (FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑)

h) Cu(OH)2r + NaOH: không phản ứng.

i) Sn(OH)2 + H2SO4 → SnSO4 + 2H2O (Sn(OH)2 + 2H+ → Sn2+ + 2H2O)

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75,0 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2(lấy dư) thì thu được 21 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75,0 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch (lấy dư) thì thu được 21 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.



Đáp án:

Số mol xiclohexen = số mol Br2 = ( = 0,015 (mol).

Đặt số mol benzen trong hỗn hợp M là x.

2C6H6 + 1502  12C02 + 6H20

x mol                        6x mol

2C6H10 + 1702  12C02 + 10H20

015 mol                   0,09 mol

C02 + Ca(OH)2  CaC03 + H20

6x + 0,09 = = 0,210  x = 0,02

Khối lượng hỗn hợp M là : 0,02.78 + 0,015.82 = 2,79 (g).

% về khối lượng của C6H6 là : (100%) :  = 55,9%.

 C6H10 chiếm 44,1% khối lượng hỗn hợp M.




Xem đáp án và giải thích
Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh hoạ bằng phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh hoạ bằng phương trình hoá học.


Đáp án:

CaO là oxit bazơ tác dụng với oxit axit CO2 trong không khí, tạo ra CaCO3 (đá vôi).

Phương trình hóa học

CaO + CO2 → CaCO3

Xem đáp án và giải thích
Từ hỗn hợp Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ hỗn hợp Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

3 phương pháp tách riêng Ag và Cu từ hỗn hợp:

PP1: Hòa tan hỗn hợp bằng muối Fe(III); Cu tan còn Ag không tan, tách riêng Cu + 2Fe3+→Cu2++ 2Fe2+

Cho sắt kim loại vào dung dịch thu được đồng.

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Phương pháp 2:

- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch.

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O

- Cô cạn dung dịch, nhiệt phân hỗn hợp muối thu được chất rắn.

2AgNO3 ⟶ 2Ag + O2↑ + 2NO2↑

2Cu(NO3)2 ⟶ 2CuO + O2↑ + 4NO2↑

- Hòa tan chất rắn thu được (CuO,Ag) vào dung dịch HCl dư lọc thu được chất rắn Ag và dung dịch CuCl2. Tiến hành điện phân dung dịch CuCl2 thu được Cu.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

CuCl2 ⟶ Cu + Cl2.

Phương pháp 3:

- Đốt hỗn hợp bằng O2, Cu phản ứng còn Ag thì không:

2Cu + O2 → 2CuO

- Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng vào dung dịch HCl dư lọc thu được chất rắn Ag và dung dịch CuCl2. Tiến hành điện phân dung dịch CuCl2 thu được Cu.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O;

CuCl2 ⟶ Cu + Cl2

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất của glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Glucozo không có tính chất nào dưới đây?


Đáp án:
  • Câu A. Tính chất của poliol

  • Câu B. Lên men tạo anlcol etylic

  • Câu C. Tính chất của nhóm andehit

  • Câu D. Tham gia phản ứng thủy phân

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…