a) Hãy nêu phương pháp chung điều chế axit cacboxylic. b) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp từ metanol, từ etilen và từ axetilen. Hiện nay người ta sử dụng phương pháp nào là chính, vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy nêu phương pháp chung điều chế axit cacboxylic.

b) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp từ metanol, từ etilen và từ axetilen. Hiện nay người ta sử dụng phương pháp nào là chính, vì sao?

 

Đáp án:

a) Phương pháp chung để điều chế axit cacboxyl: oxi hóa anđehit, ancol bậc một, đồng đẳng các benzeen, anken … ngoài ra để điều chế axit có thêm một nguyên tử cacbon so với ban đầu, người ta dùng dẫn xuất halogen, chuyển hợp chất này thành nitrin rồi thủy phân hoặc hợp chất hữu cơ magic rồi cho tác dụng với CO2 và thủy phân.

b) Điều chế CH3COOH trong công nghiệp

CH3CH2OH    +  O2  ---men giấm, 25 - 30 độ C---> CH3COOH + H2O

2CH3CHO + O2  ---xt, t0---> 2CH3COOH

CH3OH + CO ---xt, t0--> CH3COOH

Phương pháp điều chế CH3COOH chính hiện nay là đi từ CH3OH và CO, các hóa chất này được điều chế từ CH4 có sẵn trong thiên nhiên và khí dầu mỏ.

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Saccarozo không tham gia phản ứng:


Đáp án:
  • Câu A. Thủy phân với xúc tác enzym

  • Câu B. Thủy phân nhờ xúc tác axit

  • Câu C. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam

  • Câu D. Tráng bạc

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng lưu huỳnh thể hiện tính khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho đơn chất lưu huỳnh tác dụng với các chất: O2; H2; Hg; HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng trong đó lưu huỳnh thể hiện tính khử là

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm: a) Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, gỗ. b) Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm:

a) Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, gỗ.

b) Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

 

Đáp án:

Người ta sắp xếp các chất vào cùng một nhóm vì:

a) Đều là nhiên liệu.

b) Đều là gluxit.

Xem đáp án và giải thích
Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5. a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào? b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5.

a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào?

b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên.


Đáp án:

a) SO2 tạo nên từ 2 đơn chất là S và O2.

CaO tạo nên từ 2 đơn chất là Ca và O2.

Al2O3 tạo nên từ 2 đơn chất là Al và O2.

P2O5 tạo nên từ 2 đơn chất là P và O2.

b) Phương trình phản ứng:

S + O2 --t0--> SO2

2Ca + O2 → 2CaO

4Al + 3O2 --t0--> 2Al2O3

4P + 5O2 --t0--> 2P2O5

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?


Đáp án:

Lời giải:

Giả sử trong mỗi phần có x mol saccarozo và y mol mantozo

   +) Phần 1: nAg = 2 nmantozo ⇒ 2y = 0,1

   +) Phần 2: nBr2 = nGlucozo tạo thành = x + 2y ⇒ x + 2y = 40/160

⇒ x = 0,15; y = 0,05

⇒ m/2 = 342.(x + y) = 68,4 ⇒ m = 136,8 (g)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…