a) Điền các số thích hợp vào bảng. Hidrocacbon CTPT Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng Số liên kết pi (π) Số vòng (V) Tổng số π+V Ankan CnH2n+2 0 0 0 0 Anken CnH2n 2 1 0 1 Monoxicloankan CnH2n Ankađien CnH2n-2 Ankin CnH2n-2 Oximen(*) C10H16 Limone(*) C10H16 (*) công thức cấu tạo cho ở bài “khái niệm về tecpen”. (**) dùng kí hiệu (π+v) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn. b)Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hidrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Điền các số thích hợp vào bảng.

Hidrocacbon CTPT Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng Số liên kết pi (π) Số vòng (V) Tổng số π+V
Ankan CnH2n+2 0 0 0 0
Anken CnH2n 2 1 0 1
Monoxicloankan CnH2n        
Ankađien CnH2n-2        
Ankin CnH2n-2        
Oximen(*) C10H16        
Limone(*) C10H16        

(*) công thức cấu tạo cho ở bài “khái niệm về tecpen”.

(**) dùng kí hiệu (π+v) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.

b) Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hidrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.


Đáp án:

a)

Hidrocacbon CTPT Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng Số liên kết pi (π) Số vòng (V) Tổng số π+V
Ankan CnH2n+2 0 0 0 0
Anken CnH2n 2 1 0 1
Monoxicloankan CnH2n 2 0 1 1
Ankađien CnH2n-2 4 2 0 2
Ankin CnH2n-2 4 2 0 2
Oximen(*) C10H16 6 3 0 3
Limone(*) C10H16 6 2 1 3

b) 1 nguyên tử C có 4 electron hóa trị

⇒ n nguyên tử C có 4.n electron hóa trị.

⇒ số liên kết σ giữa các nguyên tử C trong phân tử ankan (n-1)

⇒ số e hóa trị dùng tạo (n - 1) liên kết σ giữa C-C là (n-1).2.

⇒ số nguyên tử H là 2n + 2. Công thức ankan : CnH2n+2

Với các hidrocacbon không no hay vòng. Số e hóa trị phải dùng cho 1 liên kết π là 2: 1 vòng tương ứng với 1 liên kết π, một nối ba tương ứng với hai nối đôi.

Như vậy:

Số H trong phân tử anken hoặc xicloankan kém hơn anka có số C tương ứng là 2 vì anken có 1 liên kết π và xicloankan có một vòng.

Số H trong phân tử ankin hoặc ankadien kém hơn ankan có số C tương ứng là 4 vì ankin có một nối ba và ankadien ó hai nối đôi.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây: A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 . B. NaOH, CuO, Ag, Zn. C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl . D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:

A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 .

B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl .

D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.


Đáp án:

Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất: Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 hay D đúng.

Đáp án A loại Cu, FeCl3

Đáp án B loại Ag

Đáp án C loại NaCl

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của hai nguyên tố có Z = 25 và Z = 35. a) Xác định số thứ tự chu kì và nhóm của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn. b) Nêu tính chất hóa học Cơ bản của hai nguyên tố đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của hai nguyên tố có Z = 25 và Z = 35.

a) Xác định số thứ tự chu kì và nhóm của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.

b) Nêu tính chất hóa học Cơ bản của hai nguyên tố đó.


Đáp án:

Nguyên tử có Z = 25:

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố A(Z = 25): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2.

Vị trí: A có STT = 25, thuộc chu kì 4, nhóm VIIB.

Tính chất: Là kim loại chuyển tiếp. Hóa trị cao nhất với oxi là 7. Công thức oxit cao nhất là A2O7.

Nguyên tử có Z = 35:

Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B(Z = 35): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5

Vị trí: B có STT = 35, thuộc chu kì 4, nhóm VIIA.

Tính chất: Là phi kim mạnh. Hóa trị với hiđro là 1 Công thức hợp chất với hiđro là HB. Hóa trị cao nhất của B với oxi là 7. Công thức oxit cao nhất là B2O7 là oxit axit.

Xem đáp án và giải thích
Phương pháp điện phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Từ hỗn hợp MgO, CuO, Al2O3 để điều chế các kim loại tương ứng, ngoài các hóa chất, cần dùng them các phương pháp điều chế kim loại là


Đáp án:
  • Câu A.

    nhiệt luyện và điện phân dung dịch

  • Câu B.

    nhiệt luyện và điện phân nóng chảy

  • Câu C.

    nhiệt luyện và thủy luyện

  • Câu D.

    thủy luyện và điện phân dung dịch

Xem đáp án và giải thích
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng dung dịch H2SO4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quạng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng dung dịch H2SO4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quạng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là


Đáp án:

FeS2 → H2SO4

mddH2SO4 = 1,5.80/100.120.2.98.80/100.100/98 = 1,6 tấn

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về xenlulozo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozo điều chế ancol etylic 70o , hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 70o thu được là :


Đáp án:
  • Câu A. 208,688 lit

  • Câu B. 298,125 lit

  • Câu C. 452,893 lit

  • Câu D. 425,926 lit

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…