NaOH+H2NCH2COOH ra H2O+H2NCH2COONa
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
Không có | Không có | Không có | Không có | Không có |
cho H2NCH2COOH tác dụng với dung dỊch natri hidroxit (NaOH).
không có
Chưa có thông tin
Chưa có thông tin
Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xút ăn da. Nó được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp, một số ứng dụng của natri hydroxit bao gồm như sản xuất xà phòng và nhiều loại chất tẩy rửa; dùng trong Dược phẩm và thuốc; chế biến quặng nhôm; xử lý nước...
Cách đọc tên chất NaOHGlycine là một axit amin glucogenic có dạng tinh thể màu trắng, là một acid amin không thiết yếu, không phân cực, không có tính quang học. Nó ít hòa tan trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ; nó dễ dàng hòa tan trong kiềm và axit. Glycine là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế trong CNS, kích hoạt dòng ion clorua thông qua các thụ thể ionotropic, do đó tạo ra một điện thế ức chế sau synap. Ngược lại, tác nhân này cũng hoạt động như một chất đồng chủ vận, cùng với glutamate, tạo điều kiện kích thích tiềm năng tại các thụ thể glutaminergic N-methyl-D-aspartic acid (NMDA). Glycine là thành phần quan trọng và là tiền chất của nhiều đại phân tử trong tế bào. Glycine còn có vai trò như một chất dinh dưỡng, một tác nhân bảo vệ gan, một chất ức chế EC 2.1.2.1 (glycine hydroxymethyltransferase), một chất chủ vận thụ thể NMDA, một chất chuyển hóa cơ bản và một chất dẫn truyền thần kinh.
Cách đọc tên chất H2NCH2COOHNước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các quá trình hóa học. Đối với con người nước là thành phần chiểm tỷ trọng lớn nhất.
Cách đọc tên chất H2ONatri aminoaxetat hay tên khác natri glycine là một acid amin được tổng hợp từ choline, threonine và serine. Nó đóng vai trò như một tiền chất cho porphyrin, purin, glutathione và creatine. Nó là một axit amin không thiết yếu, được tìm thấy chủ yếu trong gelatin, được sử dụng trong điều trị như một chất dinh dưỡng. Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.
Cách đọc tên chất H2NCH2COONa** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB