K2CO3+MgSO4 ra MgCO3+K2SO4
Nhiệt độ | Dung môi | Áp xuất | Chất xúc tác | Điều kiện khác |
---|---|---|---|---|
Không có | Không có | Không có | Không có | Không có |
MgSO4 + K2CO3 ----->MgCO3 + K2SO4 Nhỏ từ từ dung dịch MgSO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch K2CO3
Xuất hiện kết tủa màu trắng
Chưa có thông tin
Chưa có thông tin
Kali cacbonat được dùng để điều chế thủy tinh kali và trước kia dùng làm xà phòng.
Cách đọc tên chất K2CO3Magie sulfat là một muối vô cơ (hợp chất hóa học) có chứa magie, lưu huỳnh và oxi, với công thức hóa học MgSO4. Người ta thường gặp phải như muối khoáng sulfat heptahydrat epsomite (MgSO4.7H2O), thường được gọi là muối Epsom, có tên gọi lấy từ tên một con suối nước muối đắng trong Epsom ở Surrey, Anh, nơi muối này được sản xuất từ các con suối chảy ra nơi đá phấn xốp Bắc Downs gặp đất sét không xốp London. Monohydrat, MgSO4·H2O được tìm thấy là khoáng chất kieserite. Hàng năm sản lượng muối monohydrat này sử dụng trên toàn cầu giữa thập niên năm 1970 là 2,3 triệu tấn, trong đó phần lớn được sử dụng trong nông nghiệp. Magie sulfat khan được sử dụng làm chất làm khô. Muối này khan dễ hút ẩm (dễ dàng hấp thụ nước từ không khí) và do đó rất khó để cân chính xác; hydrate thường được ưa thích khi chuẩn bị các dung dịch (ví dụ, trong chế phẩm y tế). Muối Epsom truyền thống đã được sử dụng như một thành phần của muối tắm. Muối Epsom cũng có thể được sử dụng như một sản phẩm làm đẹp. Các vận động viên sử dụng nó để làm dịu cơ bắp đau, trong khi làm người làm vườn sử dụng nó để cải thiện cây trồng. Nó có một loạt các ứng dụng khác. Muối Epsom cũng có hiệu quả trong việc loại bỏ các mảnh vụn. Muối này có tên trong danh mục của các dược phẩm thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, một danh sách các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết trong một hệ thống y tế cơ bản. Chú thích
Cách đọc tên chất MgSO41. Magnesit và các dạng khoáng sản của Magiê Cacbonat được sử dụng dùng để sản xuất magiê kim loại, gạch chịu lửa, vật liệu chống cháy, mỹ phẩm, và kem đánh răng. Các ứng dụng khác như chất liệu phụ gia trong sản xuất vật liệu cao su, chất dẻo, là chất hút ẩm, thuốc nhuận tràng, và giữ màu trong thực phẩm. Ngoài ra, magiê cacbonat có độ tinh khiết cao được sử dụng như chất kháng acid và là một chất phụ gia của muối để nâng cao nhiệt độ nóng chảy. Do muối Magiê Cacbonat có độc tính thấp, lại có khả năng ngậm nước nên vào năm 1911, MgCO3 được thêm vào muối để có thể tăng khả năng bảo quản. Công ty Morton Salt thậm chí còn đưa vào khẩu hiệu "Khi trời đổ mưa rào" (When it rains it pours) nhằm nhấn mạnh sản phẩm muối ăn của họ có pha thêm MgCO3 và nó sẽ không bị vữa khi thời tiết ẩm ướt. Một vận động viên thể dục dụng cụ đang sử dụng magie cacbonat để làm khô ráo mồ hôi tay trước khi thi đấu Magiê cacbonat, thường được gọi là phấn rôm, được sử dụng như một chất làm khô mồ hôi tay cho các vận động viên leo núi đá, thể dục dụng cụ, và cử tạ. Magiê cacbonat cũng được sử dụng trong kem đánh răng nhằm mục đích tẩy trắng răng. Nó có thể được trộn với hydrogen peroxide để tạo ra một chất cao phủ, có tác dụng bảo vệ mặt ngoài và tạo màu trắng cho răng. Magiê cacbonat được sử dụng như một loại phấn trang điểm mỹ phẩm hoặc thành phần của kem dưỡng da. Nó có tác dụng làm hút ẩm nhẹ mồ hôi, làm se da, giúp da mịn và mềm, sử dụng được trên da thường đến da khô 2. Phụ gia thực phẩm Trong thực phẩm, magiê cacbonat là một thành phần của hợp chất phụ gia được gọi là E504, có tác dụng phụ được biết như là một thuốc nhuận trường nồng độ cao
Cách đọc tên chất MgCO3Ứng dụng chính của kali sunfat là làm phân bón. Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh.
Cách đọc tên chất K2SO4** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB