Phương trình phản ứng C6H6+Cl2 ra C6H5Cl+HCl

Phản ứng oxi-hoá khử

Thông tin chi tiết phương trình

Phương trình

C6H6+Cl2 ra C6H5Cl+HCl

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ Dung môi Áp xuất Chất xúc tác Điều kiện khác
Không có Bột sắt (Fe). Không có Không có Không có

Cách thực hiện

cho clo tác dụng với C6H6

Hiện tượng xuất hiện

không có

Loại Phản ứng

Oxi hóa - khử.

Ứng dụng

Chưa có thông tin

Các chất phản ứng liên quan

Chất C6H6 Chất Cl2

Các chất sản phẩm liên quan

Chất C6H5Cl Chất HCl

Tin tức thú vị

C6H6
benzen



Benzen là chất lỏng không tan trong nước, nhẹ hơn nước và độc. Benzen ít tan trong nước, nhưng lại rất dễ hoà tan trong phần lớn các dung môi hữu cơ, trong dầu khoáng cũng như trong dầu động vât, thực vật. Benzene có khả năng gây ngộ độc cấp tính khi tiếp xúc lượng lớn và cực kỳ dễ bay hơi

Cách đọc tên chất C6H6

Cl2
clo

Đơn chất Phi Kim Nguyên Tố Chu Kỳ 3 Nhóm Nguyên Tố VIIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo được sử dụng chủ yếu làm chất tẩy trắng trong sản xuất giấy và vải để tạo ra nhiều loại sản phẩm. Bên cạnh đó, clo là một chất tẩy rửa và khử trùng gia đình được sử dụng phổ biến.

Cách đọc tên chất Cl2

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

C6H5Cl
clorua benzen

Chất Hữu Cơ Hợp Chất

Việc sử dụng chính của chlorobenzene là một chất trung gian trong sản xuất các mặt hàng như thuốc diệt cỏ, thuốc nhuộm và cao su. Clorobenzene cũng được sử dụng làm dung môi sôi cao trong nhiều ứng dụng công nghiệp cũng như trong phòng thí nghiệm. Clorobenzene được nitrat hóa trên quy mô lớn để tạo ra hỗn hợp 2-nitrochlorobenzene và 4-nitrochlorobenzene , được tách ra. Các mononitrochlorobenzenes này được chuyển đổi thành 2-nitrophenol , 2-nitroanisole, bis (2-nitrophenyl) disulfide và 2-nitroaniline bằng cách di chuyển nucleophilic của clorua, với natri hydroxit , natri methoxide, natri disulfide và amoniac . Các chuyển đổi của dẫn xuất 4-nitro là tương tự nhau. Clorobenzene từng được sử dụng trong sản xuất một số loại thuốc trừ sâu , đáng chú ý nhất là DDT , do phản ứng với chloral (trichloroacetaldehyd), nhưng ứng dụng này đã bị từ chối khi sử dụng DDT giảm dần. Tại một thời điểm, chlorobenzene là tiền chất chính để sản xuất phenol :C 6 H 5 Cl + NaOH → C 6 H 5 OH + NaCl Phản ứng cũng có sản phẩm phụ là muối . Phản ứng được gọi là quá trình Dow, với phản ứng được thực hiện ở 350 ° C sử dụng natri hydroxit nung chảy mà không cần dung môi. Các thí nghiệm dán nhãn cho thấy phản ứng tiến hành thông qua việc loại bỏ / bổ sung, thông qua benzyne là chất trung gian.

Cách đọc tên chất C6H5Cl

HCl
axit clohidric

Axit Chất Vô Cơ Hợp Chất Nhóm Nguyên Tố VIIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu ở nhiệt độ và áp suất thường. Dung dịch của khí HCl trong nước được gọi là axit clohidric. Axit clohidric thường được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch chứa 28 - 35 % thường được gọi là axit clohydric đậm đặc. Hydro clorua có nhiều công dụng, bao gồm làm sạch, tẩy, mạ điện kim loại, thuộc da, tinh chế và sản xuất nhiều loại sản phẩm. Axit clohidric có rất nhiều công dụng như sử dụng trong sản xuất clorua, phân bón và thuốc nhuộm, trong mạ điện và trong các ngành công nghiệp nhiếp ảnh, dệt may và cao su.

Cách đọc tên chất HCl

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…