Phương trình phản ứng Al+KClO4 ra Al2O3+KCl

Thông tin chi tiết phương trình

Phương trình

Al+KClO4 ra Al2O3+KCl

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ Dung môi Áp xuất Chất xúc tác Điều kiện khác
600-700 Không có Không có Không có Không có

Cách thực hiện

Chưa có thông tin

Hiện tượng xuất hiện

không có

Loại Phản ứng

Chưa có thông tin

Ứng dụng

Chưa có thông tin

Các chất phản ứng liên quan

Chất Al Chất KClO4

Các chất sản phẩm liên quan

Chất Al2O3 Chất KCl

Tin tức thú vị

Advertisement

Al
Nhôm

Đơn chất Nguyên Tố Chu Kỳ 3 Nhóm Nguyên Tố IIIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Nhôm có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Kim loại này được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng nhẹ của nó. Nhôm cũng được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa,… Chúng ta dễ dàng có thể thấy rằng nhôm được phổ biến và ứng dụng rất nhiều trong đời sống chẳng hạn như: Các hợp kim nhôm tạo thành một thành phần quan trọng trong các máy bay và tên lửa do tỷ lệ sức bền cao trên cùng khối lượng. Khi nhôm được bay hơi trong chân không, nó tạo ra lớp bao phủ phản xạ cả ánh sáng và bức xạ nhiệt.

Cách đọc tên chất Al

KClO4
Kali perclorat

Chất Vô Cơ Hợp Chất Muối Nhóm Nguyên Tố IA Nhóm Nguyên Tố VIIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Kali peclorat, là một muối peclorat với công thứ hóa học là KClO4, là một chất ôxi hóa trong môi trường axit. Nó là một chất dạng tinh thể hình thoi, không màu, trong suốt, nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 610 °C. Nó là một trong những chất ôxi hóa được sử dụng trong pháo hoa, đạn dược và kíp nổ...Nó từng được dùng làm nhiên liệu đẩy cho tên lửa nhưng phần lớn đã được thay bằng chất có hiệu năng lớn hơn, là amoni peclorat. KClO4 có độ hòa tan thấp nhất trong các chất peclorat (1,5 g trong 100 g nước ở 25 °C), độ tan tăng theo nhiệt độ nước. Tính chất Là một chất ôxi hóa, KClO4 phản ứng với một loạt chất đốt. Một ví dụ là glucozơ, C6H12O6: 3KClO4 + C6H12O6 → 6H2O + 6CO2 + 3KCl Khi trộn chất này mới đường ăn, nó có thể được sử dụng như một chất nổ hạng thấp, nếu nó được đặt trong không không gian giới hạn cần thiết, nếu không thì hỗn hợp này chỉ bùng cháy với ngọn lửa màu tím đặc trưng của kali. Thành phần của pháo thường có bột nhôm trộn với kali peclorat. Chất kali peclorat có thể được sử dụng một cách an toàn nếu có sự hiện diện của lưu huỳnh, không giống như kali clorat. Kali peclorat bền hơn kali clorat ở chỗ kali clorat có thể tạo ra axit cloric không bền, cực kỳ dễ phát nổ.

Cách đọc tên chất KClO4

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Al2O3
Nhôm oxit

Chất Vô Cơ Hợp Chất Oxit Nhóm Nguyên Tố IIIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Nhôm oxit là chất bột kết tinh không mùi màu trắng, không tan trong nước, có công thức hóa học là Al2O3. Nó là chất lưỡng tính trong tự nhiên, và được sử dụng trong các ứng dụng hóa học, công nghiệp và thương mại khác nhau. Nó được coi là một chất phụ gia gián tiếp được sử dụng trong các chất tiếp xúc với thực phẩm bởi FDA.

Cách đọc tên chất Al2O3

KCl
kali clorua

Chất Vô Cơ Hợp Chất Muối Nhóm Nguyên Tố IA Nhóm Nguyên Tố VIIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra ngừng tim với tư cách là thuốc thứ ba trong hỗn hợp dùng để tử hình thông qua tiêm thuốc độc. Nó xuất hiện trong tự nhiên với khoáng vật sylvit và kết hợp với natri clorua thành khoáng vật sylvinit. Phiên bản dùng để tiêm chích của chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết trong một hệ thống y tế cơ bản.

Cách đọc tên chất KCl
Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac TvXoilac
Loading…