Phương trình phản ứng AgNO3+ZnCl2 ra AgCl+Zn(NO3)2

Phản ứng oxi-hoá khử

Thông tin chi tiết phương trình

Phương trình

AgNO3+ZnCl2 ra AgCl+Zn(NO3)2

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ Dung môi Áp xuất Chất xúc tác Điều kiện khác
nhiệt độ Không có Không có Không có Không có

Cách thực hiện

Chưa có thông tin

Hiện tượng xuất hiện

AgCl kết tủa trắng

Loại Phản ứng

Oxi hóa - khử

Ứng dụng

Chưa có thông tin

Các chất phản ứng liên quan

Chất AgNO3 Chất ZnCl2

Các chất sản phẩm liên quan

Chất AgCl Chất Zn(NO3)2

Tin tức thú vị

Advertisement

AgNO3
bạc nitrat

Chất Vô Cơ Hợp Chất Muối Nhóm Nguyên Tố IB Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Bạc nitrat là một muối vô cơ có hoạt tính khử trùng và có công thức là AgNO3, nó từng được các nhà giả kim thuật cổ đại gọi là "luna" có nghĩa là "tụ quang mặt trăng" . Ở dạng rắn kết tinh, nó không màu hoặc màu trắng trở thành sẽ trở thành màu đen khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc vật liệu hữu cơ. Ngoài ra, nó thường được sử dụng làm tiền chất của các hợp chất giữ bạc khác, sử dụng trong sản xuất phim ảnh và trong phòng thí nghiệm như một chất nhuộm màu trong hình ảnh protein trong gel PAGE và trong kính hiến vi điện tử quét.

Cách đọc tên chất AgNO3

ZnCl2
Kẽm clorua

Chất Vô Cơ Hợp Chất Muối Nhóm Nguyên Tố IIB Nhóm Nguyên Tố VIIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Kẽm clorua là tên của các hợp chất với công thức hóa học ZnCl2 và các dạng ngậm nước của nó. Kẽm clorua, với tối đa ngậm 9 phân tử nước, là chất rắn không màu hoặc màu trắng, hòa tan rất mạnh trong nước.[cần dẫn nguồn] ZnCl2 khá hút ẩm và thậm chí dễ chảy nước. Do đó, các mẫu vật của muối này nên được bảo vệ tránh các nguồn ẩm, kể cả hơi nước có trong không khí xung quanh. Kẽm clorua có ứng dụng rộng rãi trong quá trình xử lý vải, thông lượng luyện kim và tổng hợp hóa học. Không có khoáng chất nào có thành phần hóa học này được biết đến ngoại trừ simonkolleite, một khoáng chất rất hiếm, với công thức Zn5(OH)8Cl2·H2O

Cách đọc tên chất ZnCl2

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

AgCl
bạc clorua

Muối

Bạc clorua được dùng để làm giấy ảnh do nó phản ứng với các photon để tạo ra ảnh ẩn và thông qua khử bằng ánh sáng. Điện cực bạc clorua là điện cực tham chiếu phổ biến trong điện hóa học. Độ hòa tan rất kém của bạc clorua làm cho nó trở thành phụ gia hữu ích cho các men sứ để tạo ra "ánh Inglaze". Bạc clorua từng được dùng làm thuốc giải ngộ độc thủy ngân, có tác dụng hỗ trợ trong việc loại bỏ nguyên tố này. Bạc clorua thường được dùng trong mắt kính của kính đổi màu, do nó có thể chuyển hóa thuận nghịch thành bạc kim loại và ngược lại dưới tác động của ánh sáng. Bạc clorua thường được dùng để tạo ra các sắc thái màu vàng, hổ phách và nâu trong sản xuất kính màu. Bạc clorua được dùng trong băng gạc và các sản phẩm làm lành vết thương.

Cách đọc tên chất AgCl

Zn(NO3)2
Kẽm nitrat

Chất Vô Cơ Hợp Chất Muối Nhóm Nguyên Tố IIB Nhóm Nguyên Tố VA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Kẽm nitrat không có ứng dụng quy mô lớn nhưng được sử dụng trên quy mô phòng thí nghiệm để tổng hợp polyme phối hợp, sự phân hủy có kiểm soát của nó thành kẽm ôxít cũng đã được sử dụng để tạo ra các cấu trúc dựa trên ZnO khác nhau, bao gồm các dây nano. Nó có thể được sử dụng làm thuốc nhuộm trong ngành nhuộm. Một phản ứng ví dụ cho kết tủa của kẽm carbonat: Zn(NO3)2 + Na2CO3 → ZnCO3 + 2 NaNO3

Cách đọc tên chất Zn(NO3)2
Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac TvXoilacxoilac tv
Loading…