Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
Câu A. Na
Câu B. Li
Câu C. Cs
Câu D. K Đáp án đúng
Chọn D.
- Khi nung hỗn hợp X thì: --TGKL--> nMHCO3 = [2.20,29 - 18,74] : [44+18] = 0,05 mol.
- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với HCl thì: nM2CO3 = nCO2 - nMHCO3 = 0,1 mol.
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì: nMCl = nAgCl - nHCl = 0,02 mol. mà mMHCO3 + mM2CO3 + mHCl = 20,29 => 0,1(2M + 60) + 0,05(M + 61) + 0,02(M + 35,5) = 20,29. => M = 39. Vậy M là Kali
Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Tính mol kết tủa thu được
Ta có: nOH- = nNaOH = 0,7 mol
nAl3+ = 2.0,1 = 0,2 mol
→ nOH- dư = 0,7 - 0,6 = 0,1 mol
→ nAl(OH)3 còn = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
a) Tính nguyên tử khối.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
a)Tính nguyên tử khối.
Gọi tổng số hạt p là Z, tổng số hạt n là N, tổng số hạt e là E, ta có: Z + N + E = 28
Vì Z = E nên suy ra: 2Z + N = 28.(1)
Các nguyên tử có Z < 83. Mặt khác
→ Z ≤ N ≤ 1,5Z
Từ (1) ⇒ Z < 28 - 2Z < 1,5Z
⇔ 3Z ≤ 28 ≤ 3,5Z → 8 ≤ Z ≤ 9,33
Z nguyên dương nên chọn Z = 8 và 9.
A = Z + N
Z | 8 | 9 |
N | 12 | 10 |
Nếu Z = 8 → A = 20 (loại vì nguyên tố có Z = 8 thì A = 16).
Nếu Z = 9 → A = 19 chấp nhận vì nguyên tố có Z = 9 thì A = 19.
b) Nguyên tố thuộc nhóm VIIA nên có 7e lớp ngoài cùng:
Cấu hình electron: 1s22s22p5.
Câu A. 1,189 tấn
Câu B. 2,198 tấn
Câu C. 3,189 tấn
Câu D. 4,198 tấn
Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc , thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là gì?
2R-OH → R2O + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mancol = mete + mH2O = 7,8g
nancol = 2nH2O = 0,2 mol ⇒ Mancol = 7,8 : 0,2 = 39 ⇒ R = 22 ⇒ -CH3 (15) và –C2H5 (29)
⇒ CH3OH và C2H5OH
Một người tiến hành pha một dung dịch như sau: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 200ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Tính nồng độ dung dịch thu được
Số mol chất tan là: nCuSO4 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
Áp dụng công thức: CM = 0,5M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet