Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4. a) Hãy viết phương trình phản ứng. b) Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat FeSO4.

   a) Hãy viết phương trình phản ứng.

   b) Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?


Đáp án:

   a) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

   b) Phản ứng trên là phản ứng thế.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

 Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, sô nơtron, sô electron và số khối của các nguyên tử sau đây : 2311Na,136C,199F,3517Cl,4420Ca
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, sô nơtron, sô electron và số khối của các nguyên tử sau đây :





Đáp án:

có Z = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 11, số khối bằng 23, số nơtron  bằng 12.

có Z=6, số khối A= 13, số nơtron = 7

có Z=9, số khối A= 19, số nơtron = 10

có Z=17, số khối A= 35, số nơtron = 18

có Z=20, số khối A= 44, số nơtron = 24




Xem đáp án và giải thích
Hãy tính toán và pha chế các dung dịch sau: 1) 50g dung dịch đường có nồng độ 15%. 2) 100ml dung dịch natri clorua có nồng độ 0,2M. 3) 50g dung dịch đường 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% trở nên. 4) 50m dung dịch natri clorua có nồng độ 0,1M từ dung dịch natri clorua có nồng độ 0,2M ở trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tính toán và pha chế các dung dịch sau:

1) 50g dung dịch đường có nồng độ 15%.

2) 100ml dung dịch natri clorua có nồng độ 0,2M.

3) 50g dung dịch đường 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% trở nên.

4) 50m dung dịch natri clorua có nồng độ 0,1M từ dung dịch natri clorua có nồng độ 0,2M ở trên.


Đáp án:

1) Thực hành 1

Phần tính toán

Khối lượng chất tan (đường) cần dùng là: mct = 7,5g

Khối lượng nước cần dùng là: 50 - 7,5 = 42,5(g).

Phần thực hành:

Cần 7,5g đường khan cho vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5g nước, được 50g dung dịch đường 15%.

2) Thực hành 2

Phần tính toán

Số mol NaCl cần dùng là: nNaCl = 0,02 mol

Có khối lượng là: 58,5 x 0,02 = 1,17(g).

Phần thực hành:

Cho 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều đến cho vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M.

3) Thực hành 3

Phần tính toán

Khối lượng chất tan(đường) có trong 50g dung dịch đường 5% là: mct = 2,5g

Khối lượng dung dịch đường 15% có chứa 2,5g đường là: mdd = 16,7g

Khối lượng nước cần dùng là: 50 - 16,7 = 33,3(g).

Phần thực hành:

Cần 16,7g dung dịch đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml.Thêm 33,3g nước (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dung dịch đường 5%.

4) Thực hành 4

Phần tính toán

Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dung dịch 0,1M cần pha chế là: nNaCl = 0,005 mol

Thể tích dung dịch NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là: Vdd = 25ml

Phần thực hành:

Đong 25ml dung dịch NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, được 50ml dung dịch NaCl 0,1M.

Xem đáp án và giải thích
Hấp thụ hết 1,792 lít (đktc) khí CO2 vào 1 lít dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X . Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hấp thụ hết 1,792 lít (đktc) khí CO2 vào 1 lít dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X . Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Tìm a?


Đáp án:

nCO2 = 0,08 mol; nNa2CO3 = nCO32- = nBaCO3 = 0,04 < nCO2

⇒ Trong X có HCO3-

Bảo toàn C ⇒ nNaHCO3 = nHCO3- = 0,08 – 0,04 = 0,04

Bảo toàn Na: nNaOH = 2nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,12 mol ⇒ a = 0,12

Xem đáp án và giải thích
Phân biệt các khái niệm: a) Peptit và protein. b) Protein đơn giản và protein phức tạp. c) Protein phức tạp và axit nucleic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt các khái niệm:

a) Peptit và protein.

b) Protein đơn giản và protein phức tạp.

c) Protein phức tạp và axit nucleic.


Đáp án:

a) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

b) Protein đơn giản là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit, thí dụ như anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,...

Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần "phi protein" nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo, ...

c) Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần "phi protein" nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo, ...

Axit nucleic là protein của axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có 5C, mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ (đó là các hợp chất dị vòng chứa nitơ được kí hiệu là A, X, G, T, U).

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định những chất tác dụng với dung dịch NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các chất : etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :


Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…