Trình bày tính chất hóa học của Beri
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất hóa học của Beri


Đáp án:

- Be là chất khử mạnh nhưng yếu hơn Li và Mg. Trong hợp chất tồn tại dưới dạng ion Be2+.

Be → Be2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

2 Be + O2 → 2 BeO

- Trong không khí, Be bị oxi hóa chậm tạo thành màng oxit mỏng bào vệ kim loại, khi đốt nóng Be bị cháy trong oxi.

b. Tác dụng với axit

- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Be + H2SO4 → BeSO4 + H2

- Với dung dịch HNO3:

3Be + 8HNO3(loãng,nóng) → 3Be(NO3)2 + 2NO + 4H2O

c. Tác dụng với nước

- Ở nhiệt độ thường, Be không phản ứng.

d. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Be tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

Be + 2NaOH + 2H2O → Na2[Be(OH)4] + H2

Be + 2NaOH n/c → Na2BeO2 + H2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành?


Đáp án:

Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

Lại có: nCl- (trong muối) = 2nH2 = 2.0,3 = 0,6 (mol)

Khối lượng muối tạo thành bằng: 12,45 + 0,6. 35,5 = 33,75 (gam).

Xem đáp án và giải thích
Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham
gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?


Đáp án:

Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội kém
bền hoặc là vòng kém bền có thể mở.
Etyl axetat: CH3COOC2H5
→ không thỏa mãn.

Propyl axetat: CH3COOC3H7
→ không thỏa mãn.

Metyl propionat: C2H5COOCH3
→không thỏa mãn.

Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)-COOCH3
→ thỏa mãn.

Vậy chỉ có 1 este tham gia trùng hợp.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X?


Đáp án:

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,6/2 = 0,3 mol

→ Este no, đơn chức, mạch hở

→ Trong 0,1 mol X có 0,3 mol C và 0,6 mol H

→ Trong 1 mol X có 3 mol C và 6 mol H

→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3H6O2

Khi X tác dụng với NaOH thu được muối có dạng RCOONa

→ nRCOONa = nX = 0,1 mol

→ MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 → MR = 15 → R là CH3

→ Muối là CH3COONa → Công thức cấu tạo của X là CH3COỌCH3

Xem đáp án và giải thích
Cho 8,9 gam alanin (CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 8,9 gam alanin (CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là?


Đáp án:

m = [8,9 : 89] .111 = 11,1 gam

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2. Tìm m?


Đáp án:

Áp dụng định luật bảo toàn electron có:

3.nAl = 8.nN2O + 10.nN2 → nAl = (8.0,1 + 10.0,1):3 = 0,6 mol

→ mAl = 0,6.27 = 16,2 gam.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…