Tính khối lượng xenlulozơ cần dùng để điều chế xenlulozơ trinitrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc, xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 6,3.

  • Câu B. 21,0. Đáp án đúng

  • Câu C. 18,9.

  • Câu D. 17,0.

Giải thích:

- Phản ứng: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) --H2SO4, to--> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O ; => mHNO3 = 63nHNO3 = [63.3.29,7.1] : [297.90%] = 21 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là


Đáp án:

KL tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học

--> Mg, Zn, Fe. 

Xem đáp án và giải thích
Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng với: a) nước để tạo thành axit. b) nước để tạo thành dung dịch bazơ. c) dung dịch axit để tạo thành muối và nước. d) dung dịch bazơ để tạo thành muối và nước. Viết các phương trình phản ứng hóa học trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng với:

a) nước để tạo thành axit.

b) nước để tạo thành dung dịch bazơ.

c) dung dịch axit để tạo thành muối và nước.

d) dung dịch bazơ để tạo thành muối và nước.

Viết các phương trình phản ứng hóa học trên.


Đáp án:

a) CO2, SO2 tác dụng với nước tạo thành axit:

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

b) Na2O, CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

c) Na2O, CaO, CuO tác dụng với axit tạo thành muối và nước:

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

d) CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

 

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3

  • Câu B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3

  • Câu C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2

  • Câu D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H2, C2H4, NH3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H2, C2H4, NH3.


Đáp án:

Công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau:

Xem đáp án và giải thích
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa.


Đáp án:

* Về mặt phản ứng: trùng hợp và trùng ngưng đều là các quá trình kết hợp (thực hiện phản ứng cộng) các phân tử nhỏ thành phân tử lớn

* Về monome:

- Monome tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết bội hoặc vòng không bền.

- Monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

Phân tử khối của polime trong trùng hợp bằng tổng của n monome tham gia trùng hợp.

Phân tử khối của monome trong trùng ngưng cũng bằng tổng của n monome tham gia trùng ngưng trừ đi các phân tử nhỏ giải phóng ra.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…