Lên men nước quả nho thu được 100,0 lít rượu vang 100 (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95,0% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Giả sử trong nước quả nho có một loại đường là glucozo. Khối lượng glucozo có trong lượng nước quả nho đã dùng là :
Câu A. 19,565 kg
Câu B. 16,476 kg Đáp án đúng
Câu C. 15,652 kg
Câu D. 20,595 kg
Đáp án : B Phương pháp : tính lượng chất theo hiệu suất Phản ứng : C6H12O6 + H2O → 2C2H5OH + 2CO2 ; Có : nC2H5OH = 100.10%.0,8/46 = 0,174 kmol => Theo phản ứng : nC6H12O6 = 0,174.0,5.100/95 = 0,0915 kmol => mglucozo = 16,476 kg
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố từ Z = 1 đến Z = 20.
Z | Nguyên tử | Cấu hình electron | Z | Nguyên tử | Cấu hình electron |
1 | H | 1s1 | 11 | Na | 1s22s22p63s1 |
2 | He | 1s2 | 12 | Mg | 1s22s22p63s2 |
3 | Li | 1s22s1 | 13 | Al | 1s22s22p63s23p1 |
4 | Be | 1s22s2 | 14 | Si | 1s22s22p63s23p2 |
5 | B | 1s22s22p1 | 15 | P | 1s22s22p63s23p3 |
6 | C | 1s22s22p2 | 16 | S | 1s22s22p63s23p4 |
7 | N | 1s22s22p3 | 17 | Cl | 1s22s22p63s23p5 |
8 | O | 1s22s22p4 | 18 | Ar | 1s22s22p63s23p6 |
9 | F | 1s22s22p5 | 19 | K | 1s22s22p63s23p64s1 |
10 | Ne | 1s22s22p6 | 20 | Ca | 1s22s22p63s23p64s2 |
Trong nguyên tử của nguyên tố X, phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là gì?
Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p63d14s2 .
X có 21 electron trong nguyên tử.
Khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang 10o là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có một chất đường glucozơ).
Phương trình phản ứng: C6H12O6 -lên men→ 2C2H5OH + 2CO2 (H = 95%).
Khối lượng rượu có trong 100 lít rượu vang 10o là mrượu = 100 × 103 × 0,8 × 0,1 = 8000 gam
⇒ nrượu = 8000: 46 =4000/23
H = 95% ⇒ mglucozo t.t = (0,5.4000/23.180) : 95% = 16,5kg
Hai chất hữu cơ A, B mạch hở, đơn chức là đồng phân của nhau ( chứa C, H, O) đều tác dụng được với , không tác dụng được với Na. Đốt cháy m gam hỗn hợp A và B cần 7,84 lít (đktc). Sản phẩm thu được cho qua bình (1) đựng khan, bình (2) đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 5,4 g, bình (2) thu được 30 g kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của chúng.
. Khối lượng bình (1) tăng là khối lượng nước;
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mhỗn hợp = 7,4 g.
Từ khối lượng C, H, O suy ra công thức phân tử của A và B là .
Vì A, B tác-dụng được với , không tác dụng được với Na nên chúng là este đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của chúng là và .
Chất hữu cơ A không tác dụng với Na. Đun nóng A trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra một muối của α-aminoaxit có mạch cacbon không nhánh, chứa một nhóm amino với hai nhóm cacboxyl và một ancol đơn chức. Thuỷ phân hoàn toàn một lượng chất A trong 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi đem cô cạn, thu được 1,84 gam ancol B và 6,22 gam chất rắn khan D. Đun nóng lượng ancol B trên với H2SO4 đặc ở 170 oC thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất là 75%. Cho toàn bộ chất rắn D tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan E (khi cô cạn không xảy ra phản ứng). Khối lượng chất rắn E gần nhất:
Câu A. 8,4
Câu B. 8,7
Câu C. 10,2
Câu D. 9,5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet