Tính chất của aminoaxit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận định nào sau đây là sai

Đáp án:
  • Câu A. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước.

  • Câu B. Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử). Đáp án đúng

  • Câu C. Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.

  • Câu D. Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.

Giải thích:

Nội dung đúng: - Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước. - Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh. - Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ các diều kiện của phản ứng và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hóa khử
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ các diều kiện của phản ứng và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hóa khử

 


Đáp án:

Các phương trình hóa học của phản ứng

4Al + 3O2 → Al2O3 (1)

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (3)

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (4)

Al(OH)3+ KOH → K[Al(OH)4] (5)

2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O (6)

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] (7)

Trong các phản ứng đã cho (1) là phản ứng oxi hóa khử.

Xem đáp án và giải thích
Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Tìm V?


Đáp án:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

nSO2 = nH2SO4 = 0,1 mol

⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về cấu tạo của saccarozơ
- Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một phân tử saccarozơ có


Đáp án:
  • Câu A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ

  • Câu B. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ

  • Câu C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ

  • Câu D. hai gốc α-glucozơ

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất. Tìm V?


Đáp án:

Gọi số mol CuS2 là a

Bảo toàn mol nguyên tử S:

0,24.2 + a = 0,24.1,5 + 2a => a = 0,12 mol

Bảo toàn e:

FeS2 --> Fe3+  + 2S6+   +  15e

0,24                                        3,6

N+5       + 3e   --> N+2 (NO)

                4,8              1,6

Cu2S     --> 2Cu2+  + S+6   + 10e

0,12                                          1,2

VNO = 22,4.1,6 = 35,84 lít

Xem đáp án và giải thích
Từ MgCO3 điều chế Mg. Từ CuS điều chế Cu. Từ K2SO4 điều chế K (các chất trung gian tùy ý chọn)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ MgCO3 điều chế Mg. Từ CuS điều chế Cu. Từ K2SO4 điều chế K (các chất trung gian tùy ý chọn)


Đáp án:

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)

MgCl đpnc → Mg + Cl2 (2)

* Từ CuS → Cu

2CuS + 3O2 to → 2CuO + 2SO2 (1)

H2 + CuO to → Cu + H2O (2)

*Từ K2SO4 → K

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2KCl (1)

2KCl đpnc → 2K + Cl2 (2)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…