Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0IM, thu được 1 g kết tủa. Xác định V
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 1 g kết tủa thì có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1 : Phản ứng chỉ tạo ra 1 g kết tủa :
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (1)
0,01 0,01 (mol)
Theo đề bài : nCa(OH)2 = 0,01.2 = 0,02 (mol). Vậy Ca(OH)2 dư.
VCO2 = 22,4.0,01 = 0,224 (lít).
Trường hợp 2 : Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 g kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2 dư còn lại 1 g.
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3+ H2O
0,02 0,02 0,02 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,01 0,01 (mol)
VCO2 = 22,4.(0,02 + 0,01) = 0,672 (lít).
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Tìm m?
Hướng dẫn:
m = 1.100/80 = 1,25 (tấn)
Nhiệt phân metan ở 1500oC trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Khí thoát ra được đốt cháy hoàn toàn thì thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
2CH4 -1500oC C2H2 + 3H2
nC2Ag2 = nC2H2 = 0,1mol
⇒ nCH4 pư = 0,2 mol; nH2 = 0,3 mol
nH2O = nH2 + 2nCH4 dư ⇒ nCH4 dư = 0,1 mol ⇒ nCH4 ban đầu = 0,3 mol
H% = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%
Hòa tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất), ở điều kiện chuẩn và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của FexOy trong hỗn hợp X ban đầu là:
Giải
Ta có: nSO2 = 0,0225 mol ;
X thành Fe : a mol, O : b mol, Cu : c mol
→ 56a + 16b + 64c = 2,44 (1)
BT e ta có : 3nFe + 2nCu = 2nO + 2nSO2
→ 3a + 2c = 2b + 2.0,0225 (2)
Ta lại có : m muối = mFe2(SO4)3 + mCuSO4 = 200a + 160c = 6,6 (3)
Từ 1,2, 3 → a = 0,025; b = 0,025; c = nCu = 0,01 mol => mCu = 0,64g
→ mFexOy = 1,8g
→%mFexOy = (1,8.100) : 2,44 = 73,77%
Hãy cho biết tên của các chất A, B, C biết rằng chúng tham gia các phản ứng được ghi bằng các sơ đồ sau. Biết A là chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
A + H2 -> B;
A + H2O + SO2 -> B + …
A + H2O ⇌ B + C;
C -> B + …
Hãy viết phương trình hóa học đầy đủ của các phản ứng.
Cl2 + H2 ---as----> 2HCl
Cl2 + 2H2O + SO2 ----> 2HCl + H2SO4
Cl2 + H2O ---> HCl + HClO
2HClO ---> 2HCl + O2
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.
Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
Đặt số mol O2 ban đầu và số mol O3 ban đầu lần lượt là a mol và b mol
Xét 1 mol hỗn hợp ⇒ (a + b) = 1
2O3 → 3O2
b → 1,5b
Vì O3 đã bị phân hủy hết nên sau phản ứng: nO2 (a + 1,5b) mol
Số mol khí tăng thêm: (a + l,5b) - (a + b) = 0,5b mol
Theo đề bài:
%Vtăng thêm = (0,5b. 100%)/(a + b) = 2% ⇒ b = 0,04 ⇒ a = 0,96
Thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp đầu:
%VO3 = (0,04. 100%)/1 = 4%; %VO2 = 100% - 4% = 96%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip