Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0IM, thu được 1 g kết tủa. Xác định V
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 1 g kết tủa thì có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1 : Phản ứng chỉ tạo ra 1 g kết tủa :
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (1)
0,01 0,01 (mol)
Theo đề bài : nCa(OH)2 = 0,01.2 = 0,02 (mol). Vậy Ca(OH)2 dư.
VCO2 = 22,4.0,01 = 0,224 (lít).
Trường hợp 2 : Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 g kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2 dư còn lại 1 g.
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3+ H2O
0,02 0,02 0,02 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,01 0,01 (mol)
VCO2 = 22,4.(0,02 + 0,01) = 0,672 (lít).
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2: VH2O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Tìm công thức của este đó?
Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Đây chính là thể tích của nước.
Ta có VH2O = 30 ml suy ra VCO2= 40 ml
Đặt công thức của este X là CxHyOz
Phương trình đốt cháy:
CxHyOz + (x + y/4 – z/2) O2 → x CO2+ y/2 H2O
10 ml →10(x+ y/4-z/2) 10x 10.y/2 ml
Vậy VCO2 = 10x = 40 ml
=> x = 4.
VH2O = 10.y/2= 30
=> y = 6
VO2 = 10.(x + y/4 - z/2) = 45 ml
=> z = 2
Vậy công thức phân tử của este X là C4H6O2
Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) MgSO4 + NaNO3 ;
b) Pb(NO3)2 + H2S ;
c) Pb(OH)2 + NaOH ;
d) Na2SO3 + H2O ;
e) Cu(NO3)2 + H2O ;
g) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2;
h) Na2SO3 + HCl;
i) Ca(HCO3)2 + HCl
a) Không phản ứng
b) Pb2+ + H2S → PbS↓ + 2H+
c) Pb(OH)2 + 2OH- → PbO22- + 2H2O
d) SO32- + H2O ↔ HSO3- + OH-
e) Cu2+ + 2HOH ↔ Cu(OH)+ + H+
g) HCO3- + OH- ↔ CO32- + H2O
h) SO32- + 2H+ ↔ SO2↑ + H2O
i) HCO3- + H+ ↔ CO2↑ + H2O
Câu A. Caprolaptam.
Câu B. Axit terephtalic và etylen glicol.
Câu C. Axit ađipic và hexametylen điamin.
Câu D. Vinyl xianua.
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, có cùng công thức phân từ và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là?
nCO2 = 0,32 mol; nH2O = 0,16 mol; nO2= 0,36 mol;
Bảo toàn O: 2nE + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nE = 0,04 mol ( CxHyO2)
0,04x = 0,32 ⇒ x = 8; 0,04y = 2. 0,16 ⇒ y = 8
CTPT: C8H8O2.
HCOOCH2C6H5; HCOOC6H4CH3; CH3COOC6H5; C6H5COOCH3
nX < nNaOH = 0,07 mol < 2nX
⇒ có 1 este của phenol: 0,07 – 0,04 = 0,03 mol
⇒ nH2O = 0,03 mol; nancol = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,04.136 + 2,8 – 6,62 – 0,03.18 = 1,08 gam
⇒ Mancol = 108 (C6H5CH2OH)
=> 2 este: HCOOCH2C6H5: 0,01 mol & CH3COOC6H5: 0,03 mol
=> HCOONa: 0,01 mol & CH3COONa: 0,03 mol
=> m = 3,14g
Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hi đro (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp là bao nhiêu?
nC2H5OH + nC6H5OH = 0,3 mol
nC6H5OH = nC6H2Br3OH = 0,06 mol
%mC6H5OH = 33,8%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB