Câu A. (1), (2), (3)
Câu B. (1), (3), (4)
Câu C. (2), (3), (4) Đáp án đúng
Câu D. (1), (2), (4)
(1) SiO2 + dung dịch HF → SiF4 + 2H2O (2) F2 + H2O to→ 4HF + O2 ↑ (3) AgBr ánh sáng→ 2Ag + Br2 (4) Br2 + NaI (dư) → NaBr + I2
Đốt cháy hoàn toàn 4,16g hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256l CO2 và 2,52g H2O. Mặt khác 2,08g hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46g ancol và m g muối. Tìm m?

Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 4
Thí nghiệm 1: Thủy phân dẫn xuất halogen
- Tiến hành TN:
+ Thêm 2ml nước cất vào ống nghiệm chứa 0,5ml 1,2-đicloetan
+ Cho tiếp 1ml dd NaOH 20%
+ Đun sôi, gạn lấy lớp nước. Axit hóa bằng HNO3 rồi thử bằng dd AgNO3
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng là AgCl
- Giải thích: 1,2-đicloetan bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo thành ancol. Cl- sinh ra phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa trắng AgCl
hí nghiệm 2: Tác dụng của glixetol với đồng(II) hidroxit
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 2 ống nghiệm: Mỗi ống 3 giọt dd CuSO4 5% và 2ml dd NaOH 10%
+ Nhỏ tiếp vào ống thứ nhất 5 giọt glixerol, ống thứ hai 5 giọt etanol
+ Quan sát. Sau đó nhỏ từ từ dd HCl vào cả 2 ống nghiệm, quan sát.
- Hiện tượng:
+ Lúc đầu khi nhỏ CuSO4 vào dd NaOH ở 2 ống nghiệm cùng xuất hiện kết tủa.
+ Ống 1: Khi nhỏ glixerol , tạo phức chất màu xanh thẫm
+ Ống 2: Khi nhỏ etanol không có hiện tượng gì
- Giải thích:
Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh đậm do có các nhóm OH đính ở những nguyên tử C cạnh nhau.
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Thí nghiệm 3: Tác dụng của phenol với brom
- Tiến hành TN: Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol
- Hiện tượng: dung dịch brom mất màu, có kết tủa trắng xuất hiện.
- Giải thích: Brom thế vào nhân thơm ở phenol tạo kết tủa 2,4,6-tribromphenol.
Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol
- Tiến hành TN:
+ Lấy 3 ống nghiệm: mỗi ống nghiệm chứa lần lượt các dung dịch etanol (ống 1), glixerol (ống 2) và phenol (ống 3)
+ Nhỏ dung dịch brom lần lượt vào 3 ống nghiệm
- Hiện tượng
+ Ống nghiệm 3 chứa phenol làm mất màu dung dịch brom và xuất hiện kết tủa.
- Tiếp tục nhỏ vào 2 ống nghiệm còn lại: Mỗi ống 3 giọt dd CuSO4 5% và 2ml dd NaOH 10%
- Hiện tượng:
+ Ống nghiệm 2 chứa glixerol: xuất hiện kết tủa sau đó tan ngay thành phức tan màu xanh
PTHH:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
+ Ống 1 chứa etanol thấy xuất hiện kết tủa
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Hòa tan 7,8 gam một kim loại R vào nước thu được 100ml dung dịch D và 2,24 lít H2 (đktc). Tìm R và tính nồng độ mol của dung dịch D.
Số mol H2 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng: 2M (0,2) + 2H2O (0,2) → 2MOH + H2 (0,1)
Tính được M = m: n = 7,8: 0,2 = 39. Vậy kim loại cần tìm là K.
CM = 0,2/0,1 = 2M
Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt 11, 12, 13, 14
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của chúng.
b) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại tăng dần.
a) Cấu hình electron nguyên tử:
A(Z = 11) ls2 2s2 2p6 3s1.
B (Z= 12) ls2 2s2 2p6 3s2
C (Z = 13) ls2 2s2 2p6 3s2 3p1
D (Z = 14) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.
b) Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
A thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IA vì có một electron ở lớp ngoài cùng.
B thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IIA vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
C thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhóm IIIA vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
D thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron, nhòm IVA vì có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
c) Tính kim loại tăng dần theo thứ tự: D, C, B, A.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip