Pin điện hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 13,35 gam thì dừng điện phân. Thời gian điện phân là ?

Đáp án:
  • Câu A. 9650 giây

  • Câu B. 7720 giây

  • Câu C. 6755 giây

  • Câu D. 8685 giây Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. - Quá trình điện phân xảy ra như sau : + Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu ; H2O + 2e → H2 + 2OH- ; + Tại anot: 2H2O → 4H+ + 4e + O2; - Theo đề bài ta có hệ sau : + BT e => 2nH2 + 2nCu2+ = 4nO2 và 64nCu2+ + 2nH2 + 32nO2 = mdd giảm. => 4nO2 - 2nH2 = 0,3 và 32nO2 + 2nH2 = 3,75 => nO2 = 0,1125 mol và nH2 = 0,075 mol. - Vậy ne = 4nH2 = 0,45 mol => t = (96500.ne) : I = 8685 giây

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu.  Tìm m?


Đáp án:

  nFe = 0,12 mol → ne cho = 0,36 mol; nHNO3 = 0,4 mol → ne nhận = 0,3 mol

    - Do ne cho > ne nhận → Fe còn dư → dung dịch X có Fe2+ và Fe3+

    - Các phản ứng xảy ra là:

  → mCu = 0,03.64 = 1,92 gam

Xem đáp án và giải thích
Cacbohidrat: Glucozo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 16,2 gam.

  • Câu B. 32,4 gam.

  • Câu C. 21,6 gam.

  • Câu D. 10,8 gam.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75. Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75. Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.





Đáp án:

Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có X mol C6H6 và (1 - x) mol H2.

MA = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)

x = 0,1

Vậy, trong 1 mol A có 0,1 mol C6H6 và 0,9 mol H2.

Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C6H6 phản ứng :

C6H6 + 3H2     C6H12

n mol    3n mol    n mol

Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :

Tỉ lệ C6H6 tham gia phản ứng : (100%) : (3.0,1)  = 67%.




Xem đáp án và giải thích
Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là gì?


Đáp án:

CTPT tổng quát của ankan là CnH2n + 2

Số hiđrô = 14 ⇒ 2n + 2 = 14 ⇒ n = 6.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập liên quan tới phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:


Đáp án:
  • Câu A. Fe(NO3)3.

  • Câu B. Fe(NO3)2.

  • Câu C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

  • Câu D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…