Photpho và hợp chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cần lấy bao nhiêu tấn quặng photphorit chứa 65% Ca3(PO4)2 để điều chế được 150 kg photpho, biết rằng lượng photpho bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 3%. Khối lượng quặng photphorit cần lấy là:

Đáp án:
  • Câu A. 1,189 tấn Đáp án đúng

  • Câu B. 2,198 tấn

  • Câu C. 3,189 tấn

  • Câu D. 4,198 tấn

Giải thích:

Ca3(PO4)2 →2P 310 g............ 2.31 g x =750 kg........ 150 kg x = 750 kg (tính theo hiệu suất 100%). => Khối lượng Ca3(PO4)2 thực tế cần có = [750.100] : 97 = 773 (kg). =>Khối lượng quặng photphorit cần lấy là: [773 .100]:65 =1189 (kg) =1,189 (tấn). => A.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được:

 

Đáp án:
  • Câu A. Ethanol

  • Câu B. Etilen

  • Câu C. Axetilen

  • Câu D. Etan

Xem đáp án và giải thích
Nếu không xét khí hiếm thì năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử nguyên tố nào lớn nhất, của nguyên tử nguyên tố nào nhỏ nhất?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nếu không xét khí hiếm thì năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử nguyên tố nào lớn nhất, của nguyên tử nguyên tố nào nhỏ nhất?


Đáp án:

Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử nguyên tố Flo là lớn nhất.

Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử nguyên tố Xesi là nhỏ nhất.

Xem đáp án và giải thích
Đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2) là gì?


Đáp án:

 Đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2) là tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa.

Xem đáp án và giải thích
Saccarozơ và glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

Đáp án:
  • Câu A. Thuỷ phân trong môi trường axit.

  • Câu B. Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

  • Câu C. Với dung dịch NaCl.

  • Câu D. AgNO3 trong dung dịch NH3.

Xem đáp án và giải thích
Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?



Đáp án:

Phản ứng chỉ tạo ra muối nitrat và nước, chứng tỏ n là hoá trị duy nhất của kim loại trong oxit. Đặt công thức của oxit kim loại là M2On và nguyên tử khối của M là A.

Phương trình hoá học :

M2On + 2nHNO3  2M(NO3)n + nH2O (1)

Theo phản ứng (1), khi tạo thành 1 mol [tức (A + 62n gam)] muối nitrat thì đồng thời tạo thành 12 mol (tức 9n gam) nước.

(A + 62n) gam muối nitrat - 9n gam nước

34 gam muối nitrat - 3,6 gam nước

Ta có tỉ lệ : (

Giải phương trình được A = 23n. Chỉ có nghiệm n = 1, A = 23 là phù hợp. Vậy kim loại M trong oxit là natri.

Phản ứng giữa Na2O và HNO3 :

Na2O + 2HNO3  2NaNO3 + H2O (2)

Theo phản ứng (2) :

Cứ tạo ra 18 gam H2O thì có 62 gam Na2O đã phản ứng

Vậy tạo ra 3,6 gam H2O thì có x gam Na2O đã phản ứng

x = ( = 12,4 (g)

 




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…