Câu A. 1,189 tấn Đáp án đúng
Câu B. 2,198 tấn
Câu C. 3,189 tấn
Câu D. 4,198 tấn
Ca3(PO4)2 →2P 310 g............ 2.31 g x =750 kg........ 150 kg x = 750 kg (tính theo hiệu suất 100%). => Khối lượng Ca3(PO4)2 thực tế cần có = [750.100] : 97 = 773 (kg). =>Khối lượng quặng photphorit cần lấy là: [773 .100]:65 =1189 (kg) =1,189 (tấn). => A.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là?
nSO2 = 0,504/22,4 = 0,0225 (mol)
mhh = 56a + 64b + 16b = 2,44
mmuối = 400.0,5a + 160b = 6,6
Bảo toàn electron: 3a + 2b = 2c = 2.0,0225)
⇒ a = 0,025; b = 0,01; c = 0,025
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây:
a) Qùy tím.
b) Natri hiđroxit.
c) Bari hiđroxit.
d) Natri oxit
e) Cacbon đioxit.
Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.
Chọn thuốc thử Ba(OH)2
Lấy mỗi dung dịch axit một ít cho vào ống nghiệm.
- Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 và các ống nghiệm chứa các axit đó:
Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3 và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4
⇒ Nhận biết được ống chứa HCl (không có hiện tượng gì)
- Lấy dung dịch HCl vừa nhận biết được cho vào các kết tủa:
Kết tủa tan được và có khí bay ra BaSO3, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO3
Kết tủa không tan trong axit là BaSO4, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO4.
Ba(OH)2 + H2SO3 → BaSO3 ↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O
BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 ↑ + H2O
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 24 gam Gly, 26,4 gam Gly-Gly và 22,68 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
nGly = 14/75 = 0,32 mol
nGly-Gly = 26,4 : [75.2 - 18] = 0,2 mol
nGly-Gly-Gly = 22,68 : [75.3 - 18.2] = 0,12 mol
nGly-Gly-Gly-Gly = a mol
⇒4a = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3⇒ a = 0,27
⇒ m = 0,27(75,4 - 18.3) = 66,42 gam
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
Câu A. 0,5.
Câu B. 1,5
Câu C. 2,0
Câu D. 1,0
Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lầnl ượt bằng 3, 6, 9, 18?
Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 3, 6, 9, 18 lần lượt là 1, 4, 7, 8. Do các nguyên tử có cấu hình electron như sau:
Z = 3: 1s22s1 ; Z = 6 : 1s22s22p2;
Z = 9: 1s22s22p5 ; Z = 18: 1s22s22p63s23p6.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB