Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất A có công thức phân tử C3H12N2O3. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O. A, B lần lượt phản ứng với dung dịch HCl cũng cho ra một khí Z. Mặt khác, khi cho A, B tác dụng với dung dịch NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Z vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl

  • Câu B. X, Y, Z phản ứng được với dung dịch NaOH.

  • Câu C. MZ > MY > MX

  • Câu D. X, Y làm quỳ tím hóa xanh Đáp án đúng

Giải thích:

Đáp án D. - A có dạng: CnH(2n+6)O3N2 (n≥ 2) là muối cacbonat của amin => A có CTCT : (CH3NH3)2CO3. - B là đạm ure (NH2)2CO. (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2↑ + Na2CO3 + 2H2O; (CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2↑ + 2H2O; (NH2)2CO + NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ ; (NH2)2CO + HCl → CO2↑ + H2O + 2NH4Cl. → Z là CO2. → X là CH3NH2 và Y là NH3.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập liên quan tới phản ứng tạo kết tủa của các ion kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, thêm tiếp dung dịch NH3 đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu được là


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của anđhit và axit tương úng. Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau giữa chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của anđhit và axit tương úng. Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau giữa chúng.


Đáp án:

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt sôi của axit cao hơn anđehit có số C lượng ứng vì axit tạo được liên kết hiđro liên kết phân tử chặt chẽ.

- Axit có độ tan cao hơn anđehit có số C tương ứng vì axit tạo được liên kết hiđro với nước, giúp nó phân tán tốt trong nước.

Xem đáp án và giải thích
Lý thuyết về tính chất vật lí của amin, amino axit và protein
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây đúng ?


Đáp án:
  • Câu A. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.

  • Câu B. Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng.

  • Câu C. Các protein đều dễ tan trong nước.

  • Câu D. Các amin không độc

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thu hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thu hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là

Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Vì sao but-2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao but-2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không?


Đáp án:

 But -2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không, do cấu tạo của but – 2-en thỏa điều kiện tồn tại đồng phân cis – trans.

- Có chứa nối đôi C=C.

- Mỗi nguyên tử C mang liên kết đôi gắn với hai nhóm nguyên tử khác nhau.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…