Phản ứng với NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4 Đáp án đúng

  • Câu D. 5

Giải thích:

Đáp án C Chỉ có natri axetat và metylamin không thỏa ⇒ chọn C. ● Axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. ● Phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O. ● Glyxin: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O. ● Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%. a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%.

a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.


Đáp án:

a) Các phương trình phản ứng

2MS + 3O2 → 2MO + 2SO2

Chất rắn là MO

MO + C → M + CO

Khí gồm SO2 và O2 dư 2Cu + O2 → 2CuO

Khi đi qua Cu nung nóng giảm mất 20% là thể tích khí của oxi

nkhí = 5,6/22,4 = 0,25 mol ⇒ nSO2 = 0,25.80/100 = 0,2 mol

nM = 41,4/M mol

b) Theo PT: nM = nSO2 = 0,2 mol

⇒ MM = 41,4/0,2 = 207. Sunfua kim loại đã dùng là PbS

Xem đáp án và giải thích
Điện phân dung dịch CuSO4 trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot (chưa thấy có khí thoát ra ở catot). Với hiệu suất quá trình điện phân là 80%, cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân dung dịch CuSO4 trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot (chưa thấy có khí thoát ra ở catot). Với hiệu suất quá trình điện phân là 80%, cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân là?


Đáp án:

Theo định luật Faraday: 

m = [AIt]/nF

=> I = [mnF/At].80% = 3,75 A

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là gì?


Đáp án:

nCO2 > nH2O ⇒ Hiđrocacbon là ankan CnH2n+2

nankan = nH2O – nCO2 = 0,022 ⇒ n = 5. X là C5H12

X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 thu được 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X là: 2,2-đimetylprotan

Xem đáp án và giải thích
Thuốc thử đặc trưng cho anion SO42− là dung dịch BaCl2 nhưng tại sao lại cần nhận biết trong môi trường axit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuốc thử đặc trưng cho anion SO42 là dung dịch BaCl2 nhưng tại sao lại cần nhận biết trong môi trường axit?



Đáp án:

 ( trắng)

Cần môi truờng axít vì một loạt anion như:  cho kết tủa trắng với cation Ba2+, nhưng các kết tủa đó đều tan trong dung dịch HCI hoặc HNO3 loãng, chỉ riêng BaSO4 không tan.




Xem đáp án và giải thích
Số thí nghiệm sinh ra chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

  (a) Nung nóng Cu(NO3)2.

  (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

  (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

  (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

  (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

  (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là


Đáp án:
  • Câu A.

    4

  • Câu B.

    5

  • Câu C.

    6

  • Câu D.

    2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…