Phản ứng với NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4 Đáp án đúng

  • Câu D. 5

Giải thích:

Đáp án C Chỉ có natri axetat và metylamin không thỏa ⇒ chọn C. ● Axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. ● Phenylamoni clorua: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O. ● Glyxin: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O. ● Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? Cho thí dụ minh hoạ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? Cho thí dụ minh hoạ


Đáp án:

 

 

 

 

 

Phản ứng thế

Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.

  • Ví dụ: CH4 + Cl--as-->CH3Cl + HCl

Phản ứng cộng

Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới.

  • Ví dụ: C2H4  +  Br2  →  C2H4Br2

Phản ứng tách

Phản ứng tách là phản ứng trong đó một hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Ví dụ: CH3 – CH2 – OH --H2SO4, 1700C--> CH2 = CH2  + H2O

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về điều chế NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:


Đáp án:
  • Câu A. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn

  • Câu B. Cho Na vào H2O

  • Câu C. Cho Na2O vào nước.

  • Câu D. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

Xem đáp án và giải thích
Điều chế
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng

Đáp án:
  • Câu A. dd Na2CO3 bão hòa, dd H2SO4 đặc

  • Câu B. dd NaHCO3 bão hòa ,dd H2SO4 đặc

  • Câu C. dd NaOH đặc

  • Câu D. dd H2SO4 đặc

Xem đáp án và giải thích
Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 gam chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 gam. Xác định thành phần trăm khối lượng của H trong A?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 gam chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 gam. Xác định thành phần trăm khối lượng của H trong A?


Đáp án:

Khi A tác dụng với O2chỉ sinh ra, và H2O, vậy A có chứa cacbon, hiđro, có thể có hoặc không có oxi.

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

mCO2 + mH2O = mA+ mO2= 7,30 (g) (1)

Theo đầu bài: mCO2 + mH2O= 3,70(g). (2)

Từ hệ (1) và (2), tìm được mCO2= 5,50 g; mH2O= 1,80 gam.

Khối lượng C trong 5,50 gam CO2:

Khối lượng H trong 1,8 gam H2:

Đó cũng là khối lượng c và H trong 2,50 g chất A. Vậy chất A phải chứa O.

Khối lượng O trong 2,50 gam A: 2,50 - 1,50 - 0,200 = 0,80 (g)

Phần trăm khối lương của H: 0,2/2,5.100% = 8%

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của kim loại kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:


Đáp án:
  • Câu A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.

  • Câu B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.

  • Câu C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

  • Câu D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…