Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?


Đáp án:

- Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, este vẫn còn, nổi lên trên bề mặt dung dịch.

- Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, este phản ứng hết.Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

So sánh tính chất hóa học của hai muối NaHCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh tính chất hóa học của hai muối NaHCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.


Đáp án:

Na2CO3 và NaHCO3

- Đều là muối của axit yếu, có khả năng nhận proton thể hiện tính bazo:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

- NaHCO3 là muối axit tác dụng với bazo tạo muối trung hòa

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

Vậy NaHCO3 là muối có tính lưỡng tính

Na2CO3 là muối có tính chất bazo

Xem đáp án và giải thích
Kali là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Kali là gì?


Đáp án:

- Kali là một kim loại kiềm được phát hiện bởi Sir Humphry Davy năm 1807, ông tách nó ra từ dung dịch KOH. Kim loại kiềm này là kim loại đầu tiên được điều chế bằng điện phân.

- Kí hiệu: K

- Cấu hình electron: [Ar] 4s1

- Số hiệu nguyên tử: 19

- Khối lượng nguyên tử: 39 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: số 19

   + Nhóm: IA

   + Chu kì: 4

- Đồng vị: 39K, 40K, 41K.

- Độ âm điện: 0,82

Xem đáp án và giải thích
Tỉ lệ mol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là

Đáp án:
  • Câu A. 2 : 3.

  • Câu B. 8 : 3.

  • Câu C. 49 : 33.

  • Câu D. 4 : 1.

Xem đáp án và giải thích
Cách nào sau đây có thể dùng để điểu chế etyl axetat?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cách nào sau đây có thể dùng để điểu chế etyl axetat?


Đáp án:
  • Câu A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc

  • Câu B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc

  • Câu C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt

  • Câu D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc

Xem đáp án và giải thích
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ. a) Đó là những phản ứng oxi hóa – khử. b) Đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ.

a) Đó là những phản ứng oxi hóa – khử.

b) Đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

 


Đáp án:

a) Những ví dụ phương trình phản ứng hóa học của axit clohidric là phản ứng oxi hóa – khử:

Với vai trò là chất khử:

Với vai trò là chất oxi hóa :

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) Những ví dụ phương trình phản ứng hóa học của axit clohidric là không phải là phản ứng oxi hóa – khử:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…