Câu A. 2 Đáp án đúng
Câu B. 5
Câu C. 4
Câu D. 7
3H2O + 3K2CO3 + 2FeCl3 → 6KCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3 CH3I + C2H5NH2 → HI + C2H5NHCH3 Br2 + C6H6 → C6H5Br + HBr Br2 + H2O + CH3CH2CH=O → CH3CH2COOH + 2HBr NaHCO3 + C2H5COOH → H2O + CO2 + C2H5COONa NaOH + HCOONH3CH2CH3 → H2O + C2H5NH2 + HCOONa Br2 + 2KI → I2 + 2KBr H2O + KCl → H2 + KClO3 3S + 4CrO3 → 3SO2 + 2Cr2O3 3FeCl2 + 4H2O → H2 + 6HCl + Fe3O4 2AlCl3 → 2Al + 3Cl2 3H2SO4 + 2KMnO4 + 5H2C2O4 → 8H2O + 2MnSO4 + K2SO4 + 10CO2 2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 3NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7NH4 5O2 + 2C4H10 → 4CH3COOH + 2H2O => Đáp án A
Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2.
Câu A. saccarozơ
Câu B. fructozơ
Câu C. glucozơ
Câu D. xenlulozơ
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Y là NH4OOC-COONH4; Z là Gly- Gly
NH4OOC-COONH4 + 2 NaOH → NaOOC-COONa + 2NH3↑ + 2H2O
nNH3 = 0,2 mol ⇒ nNH4OOC-COONH4 = 0,1 mol
NH4OOC-COONH4 + 2HCl --> HOOC-COOH + 2NH4Cl
0,1 0,1
Gly-Gly + H2O + 2HCl --> 2ClH3NCH2COOH
0,1 0,1 0,2 0,2
m = 0,1. 90 + 0,2. (75 + 36,5) = 31,3 gam
Có bốn bình không dán nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch HCl, HNO3, KCl, KNO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch chứa trong mỗi bình.
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia làm 2 nhóm như sau:
- Nhóm 1: HCl, HNO3, làm quỳ tím hóa đỏ.
- Nhóm 2: KCl, KNO3 quỳ tím không đổi màu.
Cho dung dịch AgNO3 vàp 2 mẫu thử ở nhóm X, mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl, còn lại là HNO3.
AgNO3 + HCl -> AgCl↓ + HNO3.
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử ở nhóm 2, mẫu thử tạo kết tủa trắng là KCl, còn lại là KNO3.
AgNO3 + KCl -> AgCl↓ + KNO3
Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO(đktc). Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch , biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
Fe + 2Fe(NO3 3 → 3Fe(NO3)2 (2)
Từ (1) ⇒ nFe = nFe(NO3 )3 = nNO = 0,448/22,4 = 0,02(mol)
Từ (2) ⇒ nFe = 1/2 nFe(NO3)2 = 0,01(mol)
nFe(NO3)2 = 3/2 nFe(NO3)3 = 0,03(mol)
nFedu = 0,0375 - 0,02 - 0,01 = 0,0075(mol)
Fe dư nên Cu chưa phản ứng.
⇒ mFe(NO3)3 = 180*0,03 = 5,4(gam)
Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3.
Cộng hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất:
| H2O | CH4 | HCl | NH3 | |
| Cộng hóa trị | H có cộng hóa trị là 1. O có cộng hóa trị là 2 | C có cộng hóa trị là 4. H có cộng hóa trị là 1 | H và Cl đều có cộng hóa trị là 1 | N có cộng hóa trị là 3. H là cộng hóa trị là 1 |
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip