Phản ứng tạo kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: H2O + K2CO3 + FeCl3 ---> ; CH3I + C2H5NH2 ---> ; Br2 + C6H6 ----> ; Br2 + H2O + CH3CH2CH=O ---> ; NaHCO3 + C2H5COOH ----> ; NaOH + HCOONH3CH2CH3 ---> ; Br2+ KI ----> ; H2O + KCl ---> ; S + CrO3 ---> ; FeCl2 + H2O ---> ; AlCl3 --t0---> ; H2SO4 + KMnO4 + H2C2O4 ----> ; AgNO3 + C6H12O6 + H2O + NH3 ---> ; O2 + C4H10 ---> ; Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phương trình phản ứng giải phóng ra kim loại?

Đáp án:
  • Câu A. 2 Đáp án đúng

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 7

Giải thích:

3H2O + 3K2CO3 + 2FeCl3 → 6KCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3 CH3I + C2H5NH2 → HI + C2H5NHCH3 Br2 + C6H6 → C6H5Br + HBr Br2 + H2O + CH3CH2CH=O → CH3CH2COOH + 2HBr NaHCO3 + C2H5COOH → H2O + CO2 + C2H5COONa NaOH + HCOONH3CH2CH3 → H2O + C2H5NH2 + HCOONa Br2 + 2KI → I2 + 2KBr H2O + KCl → H2 + KClO3 3S + 4CrO3 → 3SO2 + 2Cr2O3 3FeCl2 + 4H2O → H2 + 6HCl + Fe3O4 2AlCl3 → 2Al + 3Cl2 3H2SO4 + 2KMnO4 + 5H2C2O4 → 8H2O + 2MnSO4 + K2SO4 + 10CO2 2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 3NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7NH4 5O2 + 2C4H10 → 4CH3COOH + 2H2O => Đáp án A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là


Đáp án:
  • Câu A. 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu

  • Câu B. 2Al3+ + 3Cu2+ → 2Al3+ 3Cu2+

  • Câu C. 2Al3+ + 2Cu → 2Al + 3Cu2+

  • Câu D. 2Al + 3Cu → 2Al3+ + 2Cu2+

Xem đáp án và giải thích
Có 2 bình riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 2 bình riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

Dẫn hai khí lần lượt lội qua dung dịch nước brom nếu khí nào làm mất màu dung dịch nước brom là SO2. Còn khí kia dẫn vào bình đựng nước vôi trong nếu thấy kết tủa làm nước vôi trong vẩn đục là CO2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 8

  • Câu C. 5

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết số phân lớp electron, số obitan có trong lớp M và N.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết số phân lớp electron, số obitan có trong lớp M và N.


Đáp án:

Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp electron và có 32 = 9 obitan.

Lớp N (n = 4) có 4 phân lớp electron và có 42 = 16 obitan.

Xem đáp án và giải thích
 Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đựơc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Tìm giá trị của m1 và m2 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đựơc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Tìm giá trị của m1 và m2 


Đáp án:

Ta có: nCu(NO3)2 = 0,03 mol; nAgNO3 = 0,03 mol; nH2 = 0,015 mol

    Chất rắn X + dd HCl dư → H2 ⇒ trong chất rắn X có Al dư

    Cu(NO3)2 và AgNO3 hết

  Al phản ứng hết với dd Cu(NO3)2 và AgNO3

    Quá trình nhận e:

Tổng số mol e nhận = 0,06 + 0,03 = 0,09 mol

    Quá trình nhường e:

  Vậy m2 = mAl dư + mCu + mAg = 0,01.27 + 0,03.64 + 0,03.108 = 5,43 gam

    m1 = mAl ban đầu = (0,01 + 0,03).27 = 1,08g

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…