Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất và ion sau: Zn, Cl2, FeO, Fe2O3, SO2, H2S, Fe2+, Cu2+, Ag+. Số chất và ion đóng vai trò chất khử là:

Đáp án:
  • Câu A. 9

  • Câu B. 7

  • Câu C. 8

  • Câu D. 6 Đáp án đúng

Giải thích:

Số chất và ion đóng vai trò chất khử là: Zn, Cl2, FeO, SO2, H2S, Fe2+.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng của muối CuSO4
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X chỉ có 1 kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi :

Đáp án:
  • Câu A. CuSO4 và FeSO4 hết và Mg dư

  • Câu B. FeSO4 dư, CuSO4chưa phản ứng, Mg hết.

  • Câu C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa tham gia phản ứng, Mg hết.

  • Câu D. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

Xem đáp án và giải thích
Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.


Đáp án:

Theo bài ra, ta có m dd ancol = 60000. 0,789 = 47340(g)

⇒ mAncol nguyên chất = 0,96. 47340 = 45446,4(g)

⇒ nC2H5OH = 45446,4/46 = 988(mol)

C6H12O6 → 2C2H5OH (H = 80% = 0,8)

⇒ nC6H12O6 = 988/(2.0,8) = 617,5(mol) ⇒ m = 111,15(kg)

Xem đáp án và giải thích
Một loại xăng có thành phần về khối lượng như sau: hexan 43,0%, heptan 49,5%, pentan 1,80%, còn lại là octan. Hãy tính xem cần phải hỗn hợp 1,0g xăng đó tối thiểu với bao nhiêu lít không khí (đktc) để đảm bảo sự cháy được hoàn toàn và khi đó tạo ra bao nhiêu lít CO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại xăng có thành phần về khối lượng như sau: hexan 43,0%, heptan 49,5%, pentan 1,80%, còn lại là octan. Hãy tính xem cần phải hỗn hợp 1,0g xăng đó tối thiểu với bao nhiêu lít không khí (đktc) để đảm bảo sự cháy được hoàn toàn và khi đó tạo ra bao nhiêu lít CO2.


Đáp án:

1g xăng có:

mC6H4 = 0,43 g ⇒ nC6H4 = 0,43/86 mol

mC7H16 = 0,495 g ⇒ nC7H16 = 0,495/100 mol

mC5H12 = 0,018 g ⇒ nC5H12 = 0,018/72 mol

mC8H18 = 0,057 g ⇒ nC8H18 = 0,057/114 mol

PTHH tổng quát:

CnH2n+2      +       ((3n+1)/2)O2       ---t0--->   nCO2 + (n+1)H2O

=> nO2 = 19/2.0,43/46  + 11.0,495/100   +  8.0,018/72  +  25/2.0,057/114 = 0,1102 mol

⇒ Thể tích không khí tối thiểu cần dùng là:  5. 0,1102 .22,4 = 12,325 lít

=> nCO2 = 6.0,43/86  +  7.0,495/100  +  5.0,018/72  +  8.0,057/114 = 0,0699 mol

VCO2= 0,0699 . 22,4 = 1,566 lít

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch một trong những muối sau : AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, ZnCl2, NaNO3. Hãy cho biết a. trường hợp nào xảy ra phản ứng? Vai trò của những chất tham gia ? b. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion thu gọn
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch một trong những muối sau : AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, ZnCl2, NaNO3. Hãy cho biết

a. trường hợp nào xảy ra phản ứng? Vai trò của những chất tham gia ?

b. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion thu gọn.


Đáp án:

a. Các trường hợp xảy ra phản ứng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Cu

Vai trò của Fe là chất khử : Fe → Fe2+ + 2e

Cu2+, Pb2+ là chất oxi hóa :

Cu2+ + 2e → Cu

Pb2+ + 2e → Pb

b. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân peptit
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm Valin và Gly–Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối. Giá trị của a là


Đáp án:
  • Câu A. 0,175.

  • Câu B. 0,275.

  • Câu C. 0,125.

  • Câu D. 0,225.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…