Phản ứng của Ba với Al2(SO4)3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:


Đáp án:
  • Câu A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

  • Câu B. Một chất khí và không chất kết tủa.

  • Câu C. Một chất khí và một chất kết tủa. Đáp án đúng

  • Câu D. Hỗn hợp hai chất khí.

Giải thích:

Thứ tự phản ứng xảy ra như sau: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) ; Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 kết tủa trắng keo + BaSO4 kết tủa trắng (2) ; 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3) ; Vậy sản phẩm thu được có một chất khí (H2) và một chất kết tủa (BaSO4).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho m gam Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Cho m gam Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là

Đáp án:

BTe :2nCu = n Ag ;nAg = 0,06 mol

=> nCu = 0,03 mol

=> mCu = 1,92gam

Xem đáp án và giải thích
Hằng số cân bằng KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Hằng số cân bằng KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. Nồng độ.

  • Câu B. Nhiệt độ.

  • Câu C. Áp suất.

  • Câu D. Sự có mặt chất xúc tác.

Xem đáp án và giải thích
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, khí ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Phương trình hóa học là: 2O3 → 3O2 a) Hãy giải thích sự gia tăng thể tích của hỗn hợp khí b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí được đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, khí ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.

Phương trình hóa học là: 2O3 → 3O2

a) Hãy giải thích sự gia tăng thể tích của hỗn hợp khí

b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí được đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất


Đáp án:

a) Đặt x và y lần lượt là số mol O3 và O2 trong hỗn hợp

2O3 → 3O2

Trước phản ứng : (x + y) mol hỗn hợp

Sau phản ứng: (x +3/2y) mol

Số mol tăng là: (x +3/2y) - (x + y) mol

b) Ta có; 0,5y ứng với 2% nên y ứng với 4%

Vậy O3 chiếm 4%, O2 chiếm 96%.

 

 

Xem đáp án và giải thích
Để hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít H2(đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch X rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít H2(đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch X rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được bao nhiêu?


Đáp án:

Ta có: nHCl hòa tan Fe = 2n H2 = 0,3 mol

nHCl hòa tan các oxit = 0,7 – 0,3 = 0,4 mol

Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:

nO2-(oxit) = ½ n Cl- = 0,2 mol

⇒ mFe (trong X) = moxit – moxi = 20 – 0,2.16 = 16,8g

⇒ nFe = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố ta có: nFe2O3 = ½ nFe = 0,15mol

⇒ mc/rắn = mFe2O3 = 0,15. 160 = 24g

Xem đáp án và giải thích
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các dấu [ ] ở mỗi câu sau: a) Giấm ăn làm đỏ quỳ tím. [ ] b) Nước ép từ quả chanh không hoà tan được CaCO3. [ ] c) Dùng axit axetic tẩy sạch được cặn bám ở trong phích nước nóng. [ ] d) Phản ứng của axit axetic với etanol là phản ứng trung hoà. [ ]
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các dấu [ ] ở mỗi câu sau:

a) Giấm ăn làm đỏ quỳ tím. [ ]

b) Nước ép từ quả chanh không hoà tan được CaCO3. [ ]

c) Dùng axit axetic tẩy sạch được cặn bám ở trong phích nước nóng. [ ]

d) Phản ứng của axit axetic với etanol là phản ứng trung hoà. [ ]


Đáp án:

a) Đ

b) S

c) Đ

d) S

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…