Phản ứng acid - bazo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 5 phản ứng: (1) Fe + 2HCl→FeCl2 + H2 (2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (3) BaCl2 + Na2CO3 →BaCO3 + 2NaCl (4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 (5) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O →2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit‒bazơ là:

Đáp án:
  • Câu A. (3), (4), (5)

  • Câu B. (2), (4), (5) Đáp án đúng

  • Câu C. (2), (4)

  • Câu D. (1), (2), (4)

Giải thích:

Chọn đáp án B (2); (4); (5) thỏa mãn. (2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 (5) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O →2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phần trăm khối lượng của nitơ
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là:

Đáp án:
  • Câu A. 10,687%.

  • Câu B. 10,526%.

  • Câu C. 11,966%.

  • Câu D. 9,524%.

Xem đáp án và giải thích
khối lượng rắn kết tủa
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO; 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:

Đáp án:
  • Câu A. 120,4 gam

  • Câu B. 89,8 gam

  • Câu C. 116,9 gam

  • Câu D. 110,7 gam

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng với NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
 Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc). Tính thể tích khí SO2 (đktc) thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc). Tính thể tích khí SO2 (đktc) thu được


Đáp án:

nO2 =  0,05 mol

nS = 0,1 mol

S + O2 --t0--> SO2

Tỉ lệ phản ứng 1 : 1 và nO2 < nS nên O2 hết, tính toán theo O2

nSO2 = nO2 = 0,05 mol

VSO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu ví dụ về phản ứng phân hủy tạo ra: a) hai đơn chất. b) hai hợp chất. c) một đơn chất và một hợp chất.. Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu ví dụ về phản ứng phân hủy tạo ra:

a) hai đơn chất.

b) hai hợp chất.

c) một đơn chất và một hợp chất..

Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.


Đáp án:

Phản ứng phân hủy

a) Hai đơn chất: 2HgO→ 2Hg + O2 ;    H2S →H2 + S

b) Hai hợp chất: Cu(OH)2 → CuO+ H2O    CaCO3→ CaO + CO2

c) Một đơn chất và một hợp chất: 2KClO3 → 2KCl + 3O2

2KNO3 → 2KNO2 + O2

Ở a) và c) là phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi;

Ở b) không phải phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa không thay đổi.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…