Câu A. (NH4)2SO4 --t0--> H2SO4 + 2NH3
Câu B. NH4Cl → NH3 + HCl
Câu C. NH4NO3 ---t0---> NH3 + HNO3 Đáp án đúng
Câu D. NH4NO2 → N2 + 2H2O
(NH4)2SO4 --t0--> H2SO4 + 2NH3 NH4Cl → NH3 + HCl NH4NO3 → N2O + 2H2O NH4NO2 → N2 + 2H2O Đáp án C
Câu A. CH3COOCH2CH3
Câu B. CH3COOH
Câu C. CH3COOCH3
Câu D. CH3CH2COOCH3
Hòa tan hoàn toàn hh X gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, t mol Fe3O4 trong dd HCl không thấy có khí bay ra khỏi bình, dd thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hh X là:
Câu A. x + y = 2z + 3t
Câu B. x + y = z+ t
Câu C. x + y = 2z + 2t
Câu D. x + y = 3z + 2t
Hòa tan hoàn toàn 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X trên ta cho toàn bộ lượng dung dịch X trên tác dụng với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch Y và 17,22g kết tủa. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y
17,22g kết tủa là AgCl; nAgCl = 0,12 mol
⇒ nCl- = 0,12 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
nCl- = n NO3- = 0,12 mol( bằng số mol điện tích của cation)
mcation kim loại = mmuối clorua – mCl- = 5,94 – 0,12.35,5 = 1,68g
mmuối nitrat (Y) = mkim loại + mNO3- = 1,68 + 0,12.62 = 9,12g
Số miligam dùng để xà phòng hoá hết lượng triglixerit có trong 1 g chất béo được gọi là chỉ số este của loại chất béo đó. Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin.
Trong 1 g chất béo có 0,89 g tristearin tương ứng với số mol là 0,001 mol.
= 3.0,001 = 0,003 (mol)
= 0,003.56 = 0,168 (g) = 168 mg.
Vậy chỉ số este của mẫu chất béo trên là 168.
Cho các polime sau: sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat (6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?
Câu A. 1, 2, 3, 5, 6
Câu B. 5, 6, 7
Câu C. 1, 2, 5, 7
Câu D. 1, 3, 5, 6