Câu A. 76,91%
Câu B. 45,38% Đáp án đúng
Câu C. 20,24%
Câu D. 58,70%
Đáp án B. - Phương pháp: + Dùng bảo toàn electron: ne nhận = 2nH2 sinh ra. Cách giải: nH2 = 0,4 mol. + Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Zn trong hh X. + Bảo toàn electron ta có: 3nAl + 2nZn = 2nH2 => 3x + 2y = 0,8 (1). mX = mAl + mZn = 27x + 65y = 11,9 (2). Ta có HPT : 3x + 2y = 8,9/22,4 và 27x + 65y = 11,9 => x = 0,2 mol và y =0,1 mol. => %mAl = (0,2.27.100%) : 11,9 = 45,38%.
Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO3 ) 2 , Na2 CO3 , AgNO3 , BaCl2
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.
- Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3
2HCl + Na2 CO3 → 2NaCl + CO2 + H2 O
- Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại
- Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2
2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3 ) 2
- Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI
AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO3 )2
Tại sao khi cho vôi sống vào nước, ta thấy khói bốc lên mù mịt, nước vôi như bị sôi lên và nhiệt độ hố vôi rất cao có thể gây nguy hiểm cho tính mạng của người và động vật. Do đó cần tránh xa hố đang tôi vôi hoặc sau khi tôi vôi ít nhất 2 ngày ?
Khi tôi vôi đã xảy ra phản ứng tạo thành canxi hiđroxit:
CaO + H2O => Ca(OH)2
Phản ứng này tỏa rất nhiều nhiệt nên làm nước sôi lên và bốc hơi đem theo cả những hạt Ca(OH)2 rất nhỏ tạo thành như khói mù trắng. Do nhiệt tỏa ra nhiều nên nhiệt độ của hố vôi rất cao. Do đó người và động vật cần tránh xa hố vôi để tránh rơi xuống hố vôi tôi sẽ gây nguy hiểm đến tánh mạng.
Lấy 34,2 gam gluxit X trộn với 65,8g dung dịch H2SO4 loãng (t0). Phản ứng kết thúc thu được 2 chất hữu cơ đồng phân A và B. Tìm công thức của X và nồng độ % của A trong dung dịch thu được
X -H2SO4→ A + B (đồng phân) ⇒ X là saccarozo C12H22O11
nA = nB = nX = 34,2/342 = 0,1 mol ⇒ mA = 180 g
⇒ %A = 18/(34,2+65,8) = 18%
Câu A. Polisaccarit.
Câu B. Poli(vinyl clorua).
Câu C. Poli(etylen terephatalat).
Câu D. Nilon-6,6.
Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4 đặc -t0-> 3SO2 + 2H2O Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là bao nhiêu?
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB