Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Fe2O3, CO2.
Oxit axit:
SO2 : Lưu huỳnh đioxit
P2O5 : Điphotpho pentaoxit
N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
CO2 : Cacbon đioxit.
Oxit bazơ :
K2O: Kali oxit
MgO: Magie oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
Câu A. (1)
Câu B. (2)
Câu C. (3)
Câu D. (4)
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau: (1) Dung dịch NaHCO3. (2) Dung dịch Ca(HCO3)2. (3) Dung dịch MgCl2. (4) Dung dịch Na2SO4. (5) Dung dịch Al2(SO4)3. (6) Dung dịch FeCl3. (7) Dung dịch ZnCl2. (8) Dung dịch NH4HCO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
Câu A. 6
Câu B. 5
Câu C. 8
Câu D. 7
Hãy sắp xếp các axit trong các dãy sau theo thứ tự tăng dần lực axit:
a) CH3COOH, Cl3CCOOH, Cl2CHCOOH, ClCH2COOH
b) ClCH2CH2COOH, CH3CH(Cl)CH2COOH ,CH3CH2CH(Cl)COOH, CH3CH2CH2COOH
Lực axit theo thứ tự tăng dần trái từ qua phải.
a) CH3 COOH < ClCH2-COOH < Cl2CH-COOH < Cl3C-COOH
b) CH3 (CH2)2COOH < Cl(CH2)3COOH < CH3 CHClCOOH < CH3 CH2CHClCOOH
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacbocylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chưa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là gì?
1 mol Z → 1 mol muối tăng 22g
nZ = (11,5 - 8,2)/22 = 0,15
Z tác dụng được với AgNO3/NH3 ⇒ trong Z có HCOOH
nHCOOH = 1/2 nAg = 0,1 ⇒ nY = 0,05; mY = 8,2 – 0,1.46 = 3,6g
MY = 72 ⇒ Y là C2H3COOH
⇒ %mY = 43,9%
Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp hóa chất.
2. Hóa chất: glixerol, phenol, etanol khan, Na, dd NaOH 10%, dd CuSO4 2%, dd Br2, nước cất.
Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na
1. Dụng cụ và hoá chất:
- Dụng cụ: Ống nghiệm khô, đèn cồn, hộp quẹt.
- Hoá chất: 2ml ancol etilic
2. Cách tiến hành:
- SGK trang 196.
3. Phương trình hóa học và hiện tượng:
2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa +H2
Ngọn lửa chuyển sang màu xanh do có khí H2 thoát ra.
Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2
1. Dụng cụ và hoá chất:
- Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH 10%, etanol, glixerol.
2. Tiến hành:
- SGK trang 196.
3. Phương trình hóa học và hiện tượng:

Sản phẩm tạo thành là một phức chất có màu xanh thẫm.
Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom
1. Dụng cụ và hoá chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd phenol, nước brom.
2. Tiến hành:
- SGK trang 196.
3. Phương trình hóa học và hiện tượng:

Dung dịch brom mất màu và có kết tủa trắng xuất hiện.
Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol
1. Dụng cụ và hoá chất:
- Dụng cụ: 3 ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn.
2. Tiến hành:
- Dùng Br2 biết phenol, dùng Cu(OH)2 biết glixerol.
3. Phương trình hóa học và hiện tượng:
Với Phenol:

Dung dịch brom mất màu và có kết tủa trắng xuất hiện.
- Với Glixerol:

Sản phẩm tạo thành là một phức chất có màu xanh thẫm.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.