Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Fe2O3, CO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Fe2O3, CO2.


Đáp án:

Oxit axit:

SO2 : Lưu huỳnh đioxit

P2O5 : Điphotpho pentaoxit

N2O5 : Đinitơ pentaoxit.

CO2 : Cacbon đioxit.

Oxit bazơ :

K2O: Kali oxit

MgO: Magie oxit

Fe2O3: Sắt (III) oxit

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng trùng hợp của polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Đáp án:
  • Câu A. Polisaccarit.

  • Câu B. Poli(vinyl clorua).

  • Câu C. Poli(etylen terephatalat).

  • Câu D. Nilon-6,6.

Xem đáp án và giải thích
Cho 240 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 212 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 240 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 212 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men bằng bao nhiêu?


Đáp án:

Vì NaOH dư => Muối là Na2CO3 => nCO2 = nNa2CO3= 212/106 = 2 mol

=> nC6H12O6 = 1 mol => mC6H12O6=135 g

=> Hiệu suất H = 75 %

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu không đúng
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Este có đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thủy phân X trong môi trường axit được Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

  • Câu B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

  • Câu C. Chất Y tan vô hạn trong nước.

  • Câu D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, X sinh ra sản phảm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O

Xem đáp án và giải thích
este hóa.
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng

Đáp án:
  • Câu A. este hóa.

  • Câu B. xà phòng hóa.

  • Câu C. thủy phân.

  • Câu D. trùng ngưng.

Xem đáp án và giải thích
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là gì?


Đáp án:

Phản ứng tạo khí: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Có khí thoát ra chứng tỏ (2) đã xảy ra, vậy CO32-đã phản ứng hết

Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong Y có HCO3-.

Vậy sau phản ứng (2) HCl đã hết.

nCO2 = nHCl(2) = nHCl – nHCl(1) = a – b (mol)

V = 22,4(a-b)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet
Loading…