Oxi hóa hoàn toàn 4,92 mg một hợp chất A chứa C, H, N và O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 tăng thêm 1,81 mg, bình chứa KOH cũng tăng thêm 10,56 mg. Hãy xác định hàm lượng phần trăm của C, H, N, O ở hợp chất A.
Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính bằng khối lượng H2O
=> mH2O = 1,81.10-3 g
Khối lượng bình đựng KOH tăng chính bằng khối lượng CO2 => mCO2 = 10,56.10-3 g
%mC = [10,56.10-3 .12.100%] : (44.4,92.10-3) = 58,54%
%mH = [1,81.10-3 .2.100%] : (18.4,92.10-3) = 4,09%
%mN = [0,55.10-3 .28.100%] : (22,4.6,15.10-3) = 11,18
=> %mO = 26,19%
Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào
Khi thủy thủ thở ra CO2 bị Na2O2 hấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:
Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2
Đốt một mẫu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 g brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10 g kết tủa.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Xác định phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than chì.
1. Các phương trình hóa học :
C + O2 ---t0---> CO2 (1)
S + O2 ---t0---> SO2 (2)
Khi đi vào dung dịch brom chỉ có phản ứng :
(3)
Khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với nước vôi trong :
(4)
2. Theo các phản ứng (2) và (3):
= 2.10-3 (mol).
Khối lượng lưu huỳnh trong mẫu than chì: mS = 200.10-3.32 = 6,4.10-2 (g).
Theo các phản ứng (1) và (4) :
= 0,1 (mol).
Khối lượng cacbon trong mẫu than chì :
mC = 0,1.12 = 1,20 (g).
Phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than chì :
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
X là nguyên tố p. Biết rằng trong nguyên tử X, số electron p nhiều hơn số electron s là 9. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là bao nhiêu?
Giả sử X có n lớp electron.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: ns2npx (2 ≤ x ≤ 6)
Tổng số electron s là 2n
Tổng số electron p là: 6(n-2) + x .
Theo đề: 6(n-2) + x - 2n = 9 ⇒ 4n + x = 21 .
Chọn cặp x = 1 và n = 5 .
Vậy số electron lớp ngoài cùng là 3.
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Tìm công thức phân tử của X
Đặt công thức của X là: (H2N)n–R–(COOH)m, khối lượng của X là a gam
Phương trình phản ứng :

Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy:
m1 = mX + 52,5n – 16n = mX + 36,5n
m2 = mX + 67m – 45m = mX + 22m
⇒ m2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 ⇒ n = 1 và m = 2
⇒ Công thức của X là C5H9O4N (Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.