Câu A. 4 Đáp án đúng
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 2
(a) Sai, Cấu hình Cr(Z=24): 1s22s22p63s23p63d54s1 : Cr nằm ở chu kì 4, nhóm VIB. (b) Đúng, Cr bị thụ động hóa khi tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội. (c) Sai, Tổng quát: 2CrO4(2-) + 2H+ ↔ Cr2O7(2-) + H2O, màu vàng màu da cam ; - Trong môi trường kiềm, muối đicromat chuyển hóa thành cromat và ngược lại trong môi trường axit, muối cromat chuyển hóa thành đicromat. (d) Đúng, Trong môi trường axit, muối crom (VI) có tính oxi hóa mạnh và bị khử thành muối crom (III). Ví dụ: K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 3CrCl3 +3Cl2 + 7H2O (e) Đúng. (g) Đúng, Phản ứng : 3S + 4CrO3 → 2Cr2O3 + 3SO2 và C2H5OH + 4CrO3 → 2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O. Vậy có 4 phát biểu đúng.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit
Câu A. 3
Câu B. 2
Câu C. 1
Câu D. 4
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa saccarozo với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng) với dung dịch AgNO3 trong amoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ).
Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo.
Phản ứng của saccarozo:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 ---> (C12H21O11)2Cu + 2H2O
C12H22O11 + H2O --H2SO4,t0--> Glucozo + Fructozo
Phản ứng của mantozo:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 ---> (C12H21O11)2Cu + 2H2O
2Cu(OH)2 + C12H22O11 → 2H2O + Cu2O + C12H22O12
C12H22O11 + 2[Ag(NH3)]OH --t0--> C11H21O10COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
C12H22O11 + H2O --H2SO4,t0--> 2C6H12O6 (Glucozo)
Ở thành ruột xảy ra quá trình :
Câu A. thuỷ phân chất béo thành glixerol và axit béo.
Câu B. hấp thụ chất béo từ thức ăn.
Câu C. tổng hợp chất béo từ glixerol và axit béo.
Câu D. oxi hoá chất béo thành CO2 và H2O.
Nung nóng 100 g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. Tính % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp
Phản ứng: 2NaHCO3 −tº→ Na2CO3 + CO2 + H2O
Cứ 2 mol NaHCO3 phản ứng thì khối lượng giảm 2.84 - 106 = 62 (g)
Vậy x mol NaHCO3 phản ứng thì khối lượng giảm 100 - 69 = 31 (g)
x = 31.2/62 = 1 (mol)
mNaHCO3 = 84 (g) ⇒ %NaHCO3 = 84%
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chi có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tì lệ mo : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 7,66 gam hồn hợp X cần 60 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hòan toàn 7,66 gam hỗn hợp X cần 6,384 lít O2 (đktc). Dần toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
nN = nH+ = 0,06 mol ⇒ mN = 0,06.14 = 0,84 gam ⇒ mO = 3,2 gam
mX = 12nCO2 + 2nH2O + 3,2 + 0,84 = 7,66 gam ⇒ 12nCO2 + 2nH2O = 3,62 (1)
Bảo toàn khối lượng: 44nCO2 + 18nH2O + 0,84 = 7,66 + 0,285.32
⇒ 44nCO2 + 18nH2O = 15,94 (2)
(1),(2) ⇒nCO2 = 0,26 mol⇒ m = 0,26.100 = 26 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokvip